Thứ Năm, Tháng Năm 2, 2024
Google search engine
HomeDoanh nghiệpKiến thức về doanh nghiệpCổ đông sáng lập là gì? Cần lưu ý những thông tin...

Cổ đông sáng lập là gì? Cần lưu ý những thông tin sau

Cổ đông sáng lập những cổ đông góp vốn vào thời điểm thành lập công ty cổ phần. Cổ đông sáng lập có đặc điểm như thế nào, quyền và lợi ích trong công ty ra sao? Hãy cùng chúng tôi tìm hiểu về vấn đề này qua bài viết dưới đây.

Cổ đông sáng lập

cổ đông sáng lập
Ví dụ về cổ đông sáng lập doanh nghiệp ở Việt Nam

Cổ đông sáng lập là gì?

Cổ đông sáng lập được định nghĩa tại khoản 4 Điều 4 Luật Doanh nghiệp 2020 như sau: Cổ đông sáng lập là cổ đông sở hữu ít nhất một cổ phần phổ thông và ký tên trong danh sách cổ đông sáng lập công ty cổ phần.

Như vậy, cổ đông sáng lập là những người đứng ra thành lập công ty cổ phần, cùng đăng ký mua cổ phần khi thành lập doanh nghiệp; và đồng thời cùng tham gia xây dựng, ký tên vào bản Điều lệ doanh nghiệp đầu tiên và danh sách cổ đông sáng lập của công ty cổ phần. khi mới thành lập, công ty cổ phần phải có ít nhất 03 cổ đông sáng lập, cổ đông sáng lập có thể là cá nhân hoặc tổ chức. Các chủ thể nhận chuyển nhượng cổ phần từ cổ đông sáng lập không phải là cổ đông sáng lập của công ty cổ phần, kể cả việc chuyển nhượng diễn ra ở bất cứ thời điểm nào.

Về bản chất, cổ đông sáng lập là cổ đông phổ thông, bởi cổ phần mà các cổ đông sáng lập sở hữu chính là cổ phần phổ thông. Tuy nhiên, cổ đông sáng lập có một số quyền và nghĩa vụ đặc biệt khác so với các cổ đông phổ thông do pháp luật quy định. Đó là các quyền và nghĩa vụ riêng mà pháp luật trao cho các chủ thể sáng lập nên công ty để tạo nên sự khác biệt so với các cổ đông góp vốn mua cổ phần trong doanh nghiệp. 

Đặc điểm cổ đông sáng lập

Pháp luật quy định về điều kiện trở thành cổ đông sáng lập tại khoản 4 Điều 4 và khoản 3 Điều 119 Luật Doanh nghiệp 2020 như sau: 

Thứ nhất, cổ đông đó phải sở hữu số cổ phần phổ thông tối thiểu là một cổ phần;

Thứ hai, cổ đông đó phải có chữ ký trong danh sách cổ đông sáng lập công ty cổ phần trong hồ sơ  nộp cho Phòng Đăng ký kinh doanh;

Thứ ba, các cổ đông sáng lập phải cùng nhau đăng ký mua số cổ phần phổ thông được quyền chào bán khi đăng ký thành lập doanh nghiệp ít nhất là 20% tổng số cổ phần.

Quyền và nghĩa vụ của cổ đông sáng lập

cổ đông sáng lập

Quyền của cổ đông sáng lập

Do cổ đông sáng lập có sở hữu cổ phần phổ thông nên cổ đông sáng lập cũng có các quyền của một cổ đông phổ thông được quy định tại Điều 115 Luật Doanh nghiệp 2020, cụ thể là một số quyền như:

(1) Tham dự, phát biểu trong cuộc họp và thực hiện quyền biểu quyết trong cuộc họp Đại hội đồng cổ đông; 

(2) Được nhận cổ tức; 

(3) Được ưu tiên mua cổ phần mới tỷ lệ với số cổ phần phổ thông mà cổ đông đang sở hữu trong công ty cổ phần; 

(4) Có quyền xem xét, tra cứu, trích xuất thông tin về tên và địa chỉ liên lạc trong danh sách cổ đông có quyền biểu quyết; được yêu cầu chỉnh sửa thông tin không đúng của mình.

(5) Có quyền xem xét, tra cứu, sao chụp hoặc trích lục Điều lệ của doanh nghiệp, nghị quyết của Đại hội đồng cổ đông và biên bản họp Đại hội đồng cổ đông công ty.

(6) Được nhận một phần tài sản còn lại khi công ty bị giải thể hay phá sản  tỷ lệ với số cổ phần phổ thông mà cổ đông đang sở hữu trong công ty cổ phần.

(7) Các quyền của nhóm cổ đông thiểu số (cá nhân hoặc nhóm cổ đông sở hữu từ 05% tổng số cổ phần phổ thông trở lên) quy định tại khoản 2 Điều 115 Luật Doanh nghiệp 2020.

Bên cạnh các quyền của một cổ đông phổ thông thì các cổ đông sáng lập của công ty cổ phần cũng được pháp luật quy định cho một số quyền riêng biệt khác. Cụ thể, theo quy định tại Điều 116 Luật Doanh nghiệp 2020 thì cổ đông sáng lập có quyền sở hữu cổ phần ưu đãi biểu quyết. Theo đó, cổ đông sáng lập sẽ có số phiếu biểu quyết cao hơn so với các cổ đông phổ thông khác do Điều lệ công ty quy định.

Nghĩa vụ của cổ đông sáng lập

Vì cũng là cổ đông phổ thông, cổ đông sáng lập cũng có các nghĩa vụ mà cổ đông phổ thông theo quy định tại Điều 119 Luật Doanh nghiệp 2020. Cụ thể:

(1) phải thanh toán đủ và đúng thời hạn số cổ phần đã cam kết mua trước đó. 

(2) Cổ đông dưới mọi hình thức không được rút vốn bằng cổ phần phổ thông đã góp ra khỏi công ty, trừ trường hợp cổ phần đó được công ty hoặc người khác mua lại.

(3) Tuân thủ điều lệ doanh nghiệp và các quy chế quản lý nội bộ của doanh nghiệp.

(4) Chấp hành các nghị quyết, quyết định của Hội đồng quản trị, Đại hội đồng cổ đông công ty,.

(5) Có nghĩa vụ bảo mật những thông tin do công ty cung cấp theo điều lệ doanh nghiệp và quy định của pháp luật.

(6) Các nghĩa vụ khác theo Điều lệ công ty và quy định của pháp luật.

Bởi có thể là cổ đông ưu đãi biểu quyết, cổ đông sáng lập có những nghĩa vụ của cổ đông ưu đãi biểu quyết như sau: 

  • Cổ đông ưu đãi biểu quyết không được chuyển nhượng cổ phần ưu đãi biểu quyết cho người khác, trừ trường hợp chuyển nhượng quy định tại khoản 3 Điều 116 Luật Doanh nghiệp 2020;
  • Kể từ ngày công ty được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, cổ đông sáng lập sẽ bị hạn chế quyền chuyển nhượng cổ phần phổ thông của mình trong thời hạn 03 năm. Cụ thể, cổ phần phổ thông của cổ đông sáng lập được tự do chuyển nhượng cho cổ đông sáng lập khác và sẽ chỉ được chuyển nhượng cho người không phải là cổ đông sáng lập khi có được sự chấp thuận của Đại hội đồng cổ đông. Sau thời hạn 3 năm, cổ đông sáng lập có quyền tự do chuyển nhượng cổ phần của mình cho bất cứ ai mà không cần phải có ý kiến chấp thuận của Đại hội đồng cổ đông nữa.

Các hạn chế được đặt ra đối với các cổ đông sáng lập nhằm đảm bảo việc cổ đông sáng lập có trách nhiệm đối với doanh nghiệp của mình

Cổ phần của cổ đông sáng lập

cổ đông sáng lập

Cổ đông sáng lập có quyền sở hữu hai loại cổ phần: cổ phần phổ thông và cổ phần ưu đãi biểu quyết. Đối với cổ phần phổ thông, cổ đông sáng lập phải đăng kí mua ít nhất 20% số cổ đông này được bán ra thị trường khi thành lập doanh nghiệp.

Khuyến nghị của Công ty Luật TNHH Everest

  1. Bài viết trong lĩnh vực pháp luật được luật sư, chuyên gia của Công ty Luật TNHH Everest thực hiện nhằm mục đích nghiên cứu khoa học hoặc phổ biến kiến thức pháp luật, hoàn toàn không nhằm mục đích thương mại.
  2. Bài viết có sử dụng những kiến thức hoặc ý kiến của các chuyên gia được trích dẫn từ nguồn đáng tin cậy. Tại thời điểm trích dẫn những nội dung này, chúng tôi đồng ý với quan điểm của tác giả. Tuy nhiên, quý Vị chỉ nên coi đây là những thông tin tham khảo, bởi nó có thể chỉ là quan điểm cá nhân người viết.
  3. Trường hợp cần giải đáp thắc mắc về vấn đề có liên quan, hoặc cần ý kiến pháp lý cho vụ việc cụ thể, Quý vị vui lòng liên hệ với chuyên gia, luật sư của Công ty Luật TNHH Everest qua Tổng đài tư vấn pháp luật:1900 6198, E-mail: info@everest.org.vn.
RELATED ARTICLES

LEAVE A REPLY

Please enter your comment!
Please enter your name here

- Advertisment -
Google search engine

Most Popular

Recent Comments