Đối với các ngành nghề, địa bàn cần khuyến khích đầu tư, Nhà nước sẽ áp dụng ưu đãi đầu tư. Ưu đãi đầu tư là gì, lĩnh vực nào, địa bàn nào được ưu đãi đầu tư, và thủ tục nhận ưu đãi như thế nào? Hãy cùng chúng tôi tìm hiểu qua bài viết sau.
Ưu đãi đầu tư
Ưu đãi đầu tư là gì?
Pháp luật Việt Nam quy định về ưu đãi đầu tư như sau: ưu đãi đầu tư là sự ưu đãi Nhà nước dành cho các nhà đầu tư khi họ đầu tư vào những địa bàn hay lĩnh vực được khuyến khích. Sự ưu đãi đầu tư này nhằm thúc đẩy sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo hướng phù hợp với chiến lược phát triển KT- XH của đất nước.
Sự ưu đãi đầu tư được thể hiện bằng các ưu đãi về chính sách thuế; tín dụng, chính sách sử dụng đất đai và tài nguyên, nhập khẩu và xuất khẩu, và các ưu đãi khác tùy vào căn cứ vào quy hoạch và định hướng phát triển trong từng thời kỳ.
Danh mục ngành và nghề của các lĩnh vực ưu đãi đầu tư, danh mục về địa bàn ưu đãi đầu tư, và quy mô sử dụng lao động, các tiêu chuẩn về trình độ công nghệ, cùng với quy định các mức ưu đãi đầu tư do Chính phủ quy định.

Hình thức ưu đãi đầu tư
– Các loại hàng hóa nhập khẩu nhằm tạo tài sản cố định; vật tư, nguyên liệu, và linh kiện để thực hiện dự án đầu tư được miễn thuế nhập khẩu;
– Các dự án có ưu đãi đầu tư được giảm, miễn tiền thuê đất và tiền sử dụng đất, thuế sử dụng đất.
– Doanh nghiệp có ưu đãi đầu tư được áp dụng thuế thu nhập doanh nghiệp với mức thuế suất thấp hơn so với mức thuế suất thông thường. Mức thuế suất giảm có thời hạn hoặc toàn bộ thời gian thực hiện dự án đầu tư; miễn và giảm thuế thu nhập doanh nghiệp;
Đối tượng ưu đãi đầu tư
Luật Đầu tư 2020 và nghị định 31/2021/ NĐ-CP quy định về các đối tượng ưu đãi đầu tư gồm:
(1) Dự án đầu tư thuộc ngành, nghề ưu đãi đầu tư hoặc ngành, nghề đặc biệt ưu đãi đầu tư theo quy định tại Phụ lục II của Nghị định này.
(2) Dự án đầu tư tại địa bàn có điều kiện kinh tế – xã hội khó khăn hoặc đặc biệt khó khăn theo quy định tại Phụ lục III của Nghị định này.
(3) Áp dụng ưu đãi đầu tư theo quy định tại điểm c khoản 2 Điều 15 của Luật Đầu tư 2020 đối với dự án đầu tư có quy mô vốn đầu tư từ 6.000 tỷ đồng trở lên
(4) Dự án đầu tư được hưởng ưu đãi đầu tư theo quy định tại điểm d khoản 2 Điều 15 Luật Đầu tư 2020.
(5) Doanh nghiệp khoa học và công nghệ, Doanh nghiệp công nghệ cao, tổ chức khoa học và công nghệ; dự án có chuyển giao công nghệ thuộc Danh mục công nghệ khuyến khích chuyển giao; cơ sở ươm tạo công nghệ và cơ sở ươm tạo doanh nghiệp khoa học và công nghệ; doanh nghiệp cung cấp, sản xuất công nghệ, thiết bị, sản phẩm và dịch vụ phục vụ các yêu cầu về bảo vệ môi trường được hưởng ưu đãi đầu tư theo quy định tại điểm đ khoản 2 Điều 15 Luật Đầu tư là các doanh nghiệp, cơ sở, tổ chức, dự án đầu tư đáp ứng điều kiện theo quy định của pháp luật về khoa học và công nghệ; chuyển giao công nghệ; công nghệ cao; bảo vệ môi trường.
(6) Đối tượng được hưởng ưu đãi đầu tư theo quy định tại Điều 15 khoản 2 điểm e của Luật Đầu tư 2020
(7) Trung tâm đổi mới sáng tạo quy định tại Điều 19 khoản 6 điểm b Nghị định 31 được hưởng ưu đãi đầu tư.
(8) Dự án đầu tư khởi nghiệp sáng tạo theo quy định tại Điều 19 khoản 6 điểm c Nghị định 31.
(9) Chuỗi phân phối sản phẩm của doanh nghiệp vừa và nhỏ được hưởng ưu đãi đầu tư theo quy định tại Điều 15 khoản 2 điểm g Luật Đầu tư 2020 là mạng lưới các trung gian thực hiện phân phối sản phẩm của doanh nghiệp nhỏ và vừa đến người tiêu dùng.
(10) Cơ sở ươm tạo doanh nghiệp vừa và nhỏ; cơ sở kỹ thuật hỗ trợ doanh nghiệp vừa và nhỏ; khu làm việc chung hỗ trợ doanh nghiệp vừa và nhỏ khởi nghiệp sáng tạo được hưởng ưu đãi đầu tư theo quy định tại Điều 15 khoản 2 điểm g Luật Đầu tư là cơ sở được thành lập theo quy định pháp luật về hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa.
Ngành nghề ưu đãi đầu tư

– Văn hóa, Giáo dục, Xã hội, Y tế, Thể thao,.
– Công nghệ Khoa học, Cơ khí và Sản xuất vật liệu, Điện tử, Công nghệ thông tin.
– Nông nghiệp.
– Công nghệ thông tin, Công nghệ cao, và Công nghiệp hỗ trợ.
– Bảo vệ môi trường và Xây dựng kết cấu hạ tầng.
Chính sách ưu đãi đầu tư theo Luật đầu tư năm 2020
Địa bàn ưu đãi đầu tư
Địa bàn ưu đãi đầu tư là địa bàn có điều kiện kinh tế – xã hội khó khăn, những địa bàn có điều kiện kinh tế – xã hội đặc biệt khó khăn; ở các khu công nghiệp, khu công nghệ cao, khu chế xuất, khu kinh tế.
Thủ tục áp dụng ưu đãi đầu tư

Có 2 dạng thủ tục áp dụng ưu đãi đầu tư:
Đối với dự án thuộc diện cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư.
Nhà đầu tư dựa theo nội dung ưu đãi đầu tư được quy định tại văn bản quyết định chủ trương đầu tư hay Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư để hưởng ưu đãi đầu tư. Căn cứ để áp dụng ưu đãi đầu tư đối với doanh nghiệp công nghệ, khoa học là Giấy chứng nhận doanh nghiệp khoa học và công nghệ.
Ưu đãi đầu tư được ghi trong Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư, và văn bản quyết định chủ trương đầu tư gồm những nội dung sau đây:
– Căn cứ áp dụng ưu đãi đầu tư quy định của pháp luật về thuế, pháp luật về đất đai.
– Đối tượng và điều kiện hưởng ưu đãi đầu tư theo quy định tại Điều 16 Nghị định 31.
Đối với dự án không thuộc diện cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư.
Nhà đầu tư sẽ được hưởng ưu đãi đầu tư nếu đáp ứng được các điều kiện hưởng ưu đãi đầu tư mà không cần thực hiện thủ tục cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư. Trường hợp này, nhà đầu tư căn cứ điều kiện hưởng ưu đãi đầu tư để xác định ưu đãi đầu tư. Đồng thời, thực hiện thủ tục hưởng ưu đãi đầu tư tại cơ quan hải quan và cơ quan tài chính và cơ quan thuế ứng với từng loại ưu đãi đầu tư.
Trường hợp điều chỉnh ưu đãi đầu tư
- Nhà đầu tư được hưởng ưu đãi đầu tư nếu dự án đầu tư đáp ứng được các điều kiện để được hưởng thêm ưu đãi đầu tư cho thời gian ưu đãi còn lại;
- Nhà đầu tư không hưởng được ưu đãi đầu tư nếu dự án đầu tư có thời gian không thỏa mãn điều kiện hưởng ưu đãi đầu tư
- Nhà đầu tư không được hưởng ưu đãi theo quy định của Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư và văn bản quyết định chủ trương đầu tư. Trường hợp dự án đầu tư không đáp ứng điều kiện hưởng ưu đãi đầu tư quy định của Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư và quyết định chủ trương đầu tư. Trường hợp dự án đầu tư thỏa mãn điều kiện hưởng ưu đãi đầu tư khác thì nhà đầu tư hưởng ưu đãi theo điều kiện đó;
Xem thêm Bảo đảm đầu tư
Khuyến nghị của Công ty Luật TNHH Everest
- Bài viết trong lĩnh vực pháp luật được luật sư, chuyên gia của Công ty Luật TNHH Everest thực hiện nhằm mục đích nghiên cứu khoa học hoặc phổ biến kiến thức pháp luật, hoàn toàn không nhằm mục đích thương mại.
- Bài viết có sử dụng những kiến thức hoặc ý kiến của các chuyên gia được trích dẫn từ nguồn đáng tin cậy. Tại thời điểm trích dẫn những nội dung này, chúng tôi đồng ý với quan điểm của tác giả. Tuy nhiên, quý Vị chỉ nên coi đây là những thông tin tham khảo, bởi nó có thể chỉ là quan điểm cá nhân người viết.
- Trường hợp cần giải đáp thắc mắc về vấn đề có liên quan, hoặc cần ý kiến pháp lý cho vụ việc cụ thể, Quý vị vui lòng liên hệ với chuyên gia, luật sư của Công ty Luật TNHH Everest qua Tổng đài tư vấn pháp luật:1900 6198, E-mail: info@everest.org.vn.