Hiện nay, với xu thế thu hút đầu tư từ các nhà đầu tư nước ngoài thì những điều cần biết về vấn đề thành lập doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài lại ngày càng được quan tâm nhiều hơn. Vậy thế nào là doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài? Thành lập doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài cần những điều kiện, thủ tục gì? Hãy cùng Công ty Luật TNHH Everest tìm hiểu ngay sau đây.
Vốn đầu tư nước ngoài
Vốn đầu tư nước ngoài được hiểu là nguồn vốn (dưới dạng tiền mặt hoặc tài sản) mà nhà đầu tư (tổ chức/cá nhân) của một quốc gia bỏ ra để đầu tư, thực hiện một hoặc một số dự án sản xuất kinh doanh trong một thời gian nhất định và tại một hoặc một số địa điểm cụ thể, dưới một hình thức đầu tư nhất định tại một quốc gia khác.
Theo đó, vốn đầu tư nước ngoài được phân thành hai loại: là vốn đầu tư trực tiếp (FDI) và vốn đầu tư gián tiếp (ODA).
Doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài

Thế nào là doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài?
Hiện nay, Luật đầu tư 2020 không có quy định cụ thể thế nào là doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài nhưng dựa trên những quy định của Luật này có thể hiểu: Doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài là doanh nghiệp do nhà đầu tư nước ngoài là cá nhân hoặc tổ chức nước ngoài của một quốc gia đầu tư toàn bộ vốn thành lập trên lãnh thổ của một quốc gia khác hoặc có sự liên doanh giữa nhà đầu tư nước ngoài và nhà đầu tư Việt Nam (cá nhân/pháp nhân) mang Quốc tịch Việt Nam.
Nhà đầu tư nước ngoài là cá nhân có quốc tịch nước ngoài, tổ chức thành lập theo pháp luật nước ngoài thực hiện hoạt động đầu tư kinh doanh tại Việt Nam.
Điều kiện để thành lập doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài

Để có thể thành lập doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài, các nhà đầu tư cần lưu ý các điều kiện quy định tại Nghị định 01/2021/NĐ-CP về đăng ký doanh nghiệp và Luật Đầu tư năm 2020 cụ thể như sau:
– Về tư cách pháp lý: Là cá nhân hoặc tổ chức nước ngoài (được thành lập hợp pháp dựa trên quy định của nước sở tại) mà quốc gia đó có tham gia Tổ Chức Thương Mại Thế Giới WTO hoặc các quốc gia có hiệp định với Việt Nam.
– Các nhà đầu tư nước ngoài cần phải có năng lực tài chính để thực hiện dự án đầu tư tại Việt Nam.
– Cá nhân, tổ chức nước ngoài có nhu cầu đầu tư theo hình thức thành lập công ty cổ phần, công ty liên doanh, công ty TNHH 1 thành viên hoặc 2 thành viên trở lên tại Việt Nam.
– Phải có dự án đầu tư và làm thủ tục đăng ký hoặc phải thẩm tra đầu tư tại cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
– Cần phải đảm bảo doanh nghiệp có địa điểm thực hiện dự án phù hợp với quy hoạch phát triển của địa phương đồng thời đảm bảo các điều kiện về môi trường, an ninh, trật tự xã hội.
– Chỉ được đăng ký các ngành dịch vụ mà Việt Nam đã cam kết mở cửa thị trường khi gia nhập WTO và phù hợp với lĩnh vực đầu tư mà Việt Nam cho phép.
– Đối với một số lĩnh vực như thương mại, bán buôn bán lẻ hàng hóa nhà đầu tư cần chứng minh có năng lực kinh nghiệm trong lĩnh vực đầu tư.
Xem thêm: Ai có quyền thành lập doanh nghiệp
Các bước cần tiến hành để thành lập doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài
Để tiến hành thành lập doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài thì cần phải thực hiện qua các bước chi tiết cùng hồ sơ, quy trình cụ thể như sau:
Bước 1: Xin cấp giấy chứng nhận đăng ký đầu tư
Theo đó, hồ sơ xin cấp giấy chứng nhận đăng ký đầu tư bao gồm:
– Văn bản đề nghị thực hiện dự án đầu tư.
– Tài liệu chứng minh tư cách pháp lý:
- Đối với nhà đầu tư là tổ chức: bản sao Giấy chứng nhận thành lập hoặc tài liệu tương đương khác xác nhận tư cách pháp lý.
- Đối với nhà đầu tư là cá nhân: Bản sao chứng minh nhân dân/ thẻ căn cước hoặc hộ chiếu.
– Đề xuất dự án đầu tư bao gồm các nội dung: nhà đầu tư thực hiện dự án,, vốn đầu tư, mục tiêu đầu tư, quy mô đầu tư, phương án huy động vốn, địa điểm, thời hạn, tiến độ đầu tư và các nhu cầu về lao động, đánh giá tác động, hiệu quả kinh tế – xã hội của dự án, đề xuất hưởng ưu đãi đầu tư
– Văn bản chứng minh năng lực tài chính của nhà đầu tư:
– Hợp đồng thuê trụ sở, Giấy tờ chứng minh quyền cho thuê của bên cho thuê
– Đề xuất nhu cầu sử dụng đất; trường hợp dự án không đề nghị Nhà nước giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất thì tiến hành nộp bản sao thỏa thuận thuê địa điểm hoặc tài liệu khác xác nhận nhà đầu tư có quyền sử dụng địa điểm để thực hiện dự án đầu tư;
– Giải trình về sử dụng công nghệ đối với dự án đầu tư có sử dụng công nghệ thuộc Danh mục công nghệ hạn chế chuyển giao theo quy định của pháp luật về chuyển giao công nghệ gồm các nội dung như tên công nghệ, thông số kỹ thuật chính sơ đồ quy trình công nghệ; xuất xứ công nghệ, tình trạng sử dụng của thiết bị, máy móc và dây chuyền công nghệ chính.
Tiếp đó, cơ quan đăng ký đầu tư cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày nhận được đủ hồ sơ.

Bước 2: Nộp hồ sơ cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài
Hồ sơ thành lập doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài bao gồm:
– Giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp;
– Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư
– Dự thảo điều lệ doanh nghiệp;
– Danh sách cổ đông sáng lập và danh sách cổ đông là nhà đầu tư nước ngoài đối với công ty cổ phần; Danh sách thành viên đối với công ty TNHH hai thành viên trở lên;
– Bản sao hợp lệ một trong các giấy tờ chứng thực cá nhân;
– Quyết định góp vốn, văn bản cử đại diện theo ủy quyền đối với thành viên công ty, cổ đông công ty là tổ chức (nếu có);
– Tài liệu khác trong các trường hợp đặc biệt.
Trong thời hạn 03 – 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, Phòng đăng ký kinh doanh sẽ cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp.
Bước 3: Thực hiện thủ tục khai thuế ban đầu và báo cáo thuế định kỳ hàng tháng/quý/năm.
Ngoài ra sau khi thực hiện thành lập doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài, trong quá trình hoạt động muốn bổ sung hay thay đổi bất cứ nội dung gì liên quan thì này cần thực hiện thủ tục thay đổi giấy chứng nhận đầu tư.
Xem thêm: Hồ sơ thành lập doanh nghiệp 100 % vốn nước ngoài
Thành lập doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài nên chọn loại hình doanh nghiệp nào?
Tùy theo nhu cầu, khả năng và mục đích của nhà đầu tư mà sẽ có một loại hình doanh nghiệp phù hợp. Theo đó, căn cứ Luật doanh nghiệp 2020, các nhà đầu tư có thể lựa chọn một trong những loại hình doanh nghiệp sau để thành lập doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài:
Thứ nhất, Công ty TNHH một thành viên
Công ty TNHH một thành viên là doanh nghiệp do một cá nhân hoặc một tổ chức làm chủ sở hữu. Theo đó, chủ sở hữu sẽ phải chịu trách nhiệm về các khoản nợ và nghĩa vụ tài sản khác của công ty trong phạm vi số vốn điều lệ của công ty.
– Ưu điểm: Công ty có tư cách pháp nhân. Chủ sở hữu có toàn quyền quyết định đối với tất cả hoạt động, dự án kinh doanh của doanh nghiệp. Chủ sở hữu chỉ phải chịu trách nhiệm về nghĩa vụ tài chính, các khoản nợ của công ty trong phạm vi vốn điều lệ.
– Nhược điểm: khó huy động vốn từ các nguồn khác dưới phương thức góp vốn vào công ty. Vì nếu như thế công ty TNHH một thành viên sẽ phải chuyển đổi thành các loại hình doanh nghiệp khác. Ngoài ra, Công ty TNHH một thành viên không được phát hành cổ phiếu.
Thứ hai, Công ty TNHH hai thành viên trở lên
Công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên là doanh nghiệp trong đó Chủ sở hữu có thể là cá nhân hoặc tổ chức với số lượng thành viên từ 2 và không vượt quá 50 người. Theo đó, các thành viên phải chịu trách nhiệm về các khoản nợ và các nghĩa vụ tài sản khác của doanh nghiệp trong phạm vi số vốn đã góp vào công ty.
– Ưu điểm: Công ty TNHH 2 thành viên trở lên có tư cách pháp nhân. Thành viên hay các chủ sở hữu chỉ phải chịu trách nhiệm về các khoản nợ và nghĩa vụ tài chính trong phạm vi số vốn đã góp. Số lượng thành viên lớn linh động trong khoảng từ 2 – 50 thành viên.
– Nhược điểm: Các thành viên chủ sở hữu công ty không được tự mình nhân danh công ty tiến hành các hoạt động kinh doanh của công ty. Bên cạnh đó, công ty không được phát hành cổ phiếu.

Thứ ba, Công ty cổ phần
Là doanh nghiệp trong đó vốn điều lệ được chia thành nhiều phần bằng nhau gọi là cổ phần. Công ty phải có số lượng cổ đông tối thiểu là 3 và không hạn chế số lượng tối đa. Cổ đông chỉ chịu trách nhiệm về các khoản nợ và nghĩa vụ tài chính khác của doanh nghiệp trong phạm vi số vốn đã góp.
– Ưu điểm: Có tư cách pháp nhân. Vì công ty có vốn điều lệ được chia thành nhiều phần nên cơ cấu vốn thường linh hoạt, dễ huy động nguồn vốn lớn. Có thể lên sàn chứng khoán hay phát hành cổ phiếu.
– Nhược điểm: Việc điều hành và quản lý công ty sẽ phức tạp hơn. Mọi quyết định hay kế hoạch phải được đảm bảo đúng mặt nội dung cũng như thủ tục theo Điều lệ, quy định nội bộ công ty và pháp luật.
Thứ tư, Công ty hợp danh
Là doanh nghiệp có ít nhất 2 thành viên là chủ sở hữu chung của công ty, cùng nhau kinh doanh dưới một tên chung (thành viên hợp danh). Ngoài ra, công ty còn có thể có các thành viên góp vốn.
– Ưu điểm: Có tư cách pháp nhân. Thành viên được nhân danh công ty tiến hành hoạt động kinh doanh các ngành nghề kinh doanh của công ty. Tài sản của công ty tách bạch với tài sản của cá nhân thành viên công ty.
– Nhược điểm: Các thành viên hợp danh phải liên đới chịu trách nhiệm thanh toán hết số nợ còn lại của công ty nếu tài sản của công ty không đủ để trang trải số nợ của công ty. Loại hình này trên thực tế không được các nhà đầu tư lựa chọn nhiều.
Như vậy, dựa trên những ưu và nhược điểm của từng loại hình doanh nghiệp mà các nhà đầu tư sẽ có một lựa chọn phù hợp khi tiến hành thành lập doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài. Theo đó, Công ty TNHH (LLC) là loại hình pháp nhân phổ biến nhất ở Việt Nam và là sự lựa chọn tuyệt vời cho các doanh nghiệp vừa và nhỏ với số lượng công ty liên kết hạn chế. Nó mang lại lợi thế về cấu trúc đơn giản, và mang lại sự ổn định rất hiệu quả trong tương lai.
Trên đây là toàn bộ thông tin về những điều kiện, thủ tục về hoạt động thành lập doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài mà bạn cần nắm rõ.
Khuyến nghị của Công ty Luật TNHH Everest
- Bài viết trong lĩnh vực nêu trên được luật sư, chuyên gia của Công ty Luật TNHH Everest thực hiện nhằm mục đích nghiên cứu khoa học hoặc phổ biến kiến thức pháp luật, hoàn toàn không nhằm mục đích thương mại.
- Bài viết có sử dụng những kiến thức hoặc ý kiến của các chuyên gia được trích dẫn từ nguồn đáng tin cậy. Tại thời điểm trích dẫn những nội dung này, chúng tôi đồng ý với quan điểm của tác giả. Tuy nhiên, quý vị chỉ nên coi đây là những thông tin tham khảo, bởi nó có thể chỉ là quan điểm cá nhân người viết.
- Trường hợp cần giải đáp thắc mắc về vấn đề có liên quan, hoặc cần ý kiến pháp lý cho vụ việc cụ thể, Quý vị vui lòng liên hệ với chuyên gia, luật sư của Công ty Luật TNHH Everest qua Tổng đài tư vấn pháp luật: 1900 6198, E-mail: info@everest.org.vn.