Hiện nay, nhu cầu mua bán hàng hóa đang ngày càng gia tăng chính vì vậy hợp đồng – một văn bản pháp lý thể hiện chí chí, thỏa thuận của các bên càng được quan tâm nhiều hơn. Chính vì vậy, các mẫu hợp đồng mua bán hàng hóa được rất nhiều bên trong quan hệ mua bán quan tâm. Dưới đây, chúng tôi xin đưa ra mẫu hợp đồng mua bán hàng hóa mới và thông dụng nhất và hợp đồng nguyên tắc mua bán hàng hóa mà bạn có thể tham khảo.
Mẫu hợp đồng mua bán hàng hóa

Dưới đây là mẫu hợp đồng mua bán hàng hóa thông dụng mà bạn có thể tham khảo:
HỢP ĐỒNG MUA BÁN HÀNG HÓA
Số: …../…../HĐ
Căn cứ:
– Bộ luật Dân sự số 91/2015/QH13 được Quốc hội nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam thông qua ngày 24 tháng 11 năm 2015;
– Luật Thương mại số 36/2005/QH11 ngày 14/06/2005 và các văn bản pháp luật liên quan;
– Nhu cầu và khả năng của các bên;
Hôm nay, ngày …… tháng …… năm …… , Tại ……
Chúng tôi gồm có:
BÊN BÁN (Bên A)…………………………………………………………………………
Tên doanh nghiệp:…………………………………………………………………………
Địa chỉ trụ sở chính:…………………………………………………………………………
Điện thoại:…………………………………………………………………………………
Fax:………………………………………………………………………………………….
Tài khoản số:…………………………………………………………………………………
Mở tài khoản ngân hàng:…………………………………………………………………
Đại diện là:…………………………………………………………………………………
Chức vụ:…………………………………………………………………………………
Giấy ủy quyền (nếu thay giám đốc ký) số: …………… ngày …. tháng ….. năm …….
Do …………………………….. chức vụ ………………… ký.
BÊN MUA (Bên B)
Tên doanh nghiệp:…………………………………………………………………………
Địa chỉ trụ sở chính:…………………………………………………………………………
Điện thoại:………………………………………………………………………………
Fax:…………………………………………………………………………………
Tài khoản số:…………………………………………………………………………………
Mở tài khoản ngân hàng:……………………………………………………………………
Đại diện là:…………………………………………………………………………………
Chức vụ:…………………………………………………………………………………
Giấy ủy quyền (nếu thay giám đốc ký) số: …………… ngày …. tháng ….. năm …….
Do …………………………….. chức vụ ………………… ký.
Hai bên thống nhất thỏa thuận nội dung hợp đồng như sau:
Điều 1: Nội dung công việc giao dịch
1. Bên A bán cho bên B:
Số thứ tự | Tên hàng | Đơn vị | Số lượng | Đơn giá | Thành tiền | Ghi chú |
1. | ||||||
2. | ||||||
Cộng | ||||||
Tổng giá trị bằng chữ: |
2. Bên B bán cho bên A:
Số thứ tự | Tên hàng | Đơn vị | Số lượng | Đơn giá | Thành tiền | Ghi chú |
1. | ||||||
2. | ||||||
Cộng | ||||||
Tổng giá trị bằng chữ: |
Điều 2: Giá cả
Điều 3: Chất lượng và quy cách hàng hóa
Điều 4: Bao bì và ký mã hiệu
Điều 5: Phương thức giao nhận
1. Bên A giao cho bên B theo lịch sau:
Số thứ tự | Tên hàng | Đơn vị | Số lượng | Thời gian | Địa điểm | Ghi chú |
1 | ||||||
2 |
2. Bên B giao cho bên A theo lịch như sau:
Số thứ tự | Tên hàng | Đơn vị | Số lượng | Thời gian | Địa điểm | Ghi chú |
1 | ||||||
2 |
4. Quy định lịch giao nhận mà bên mua không đến nhận hàng thì bên mua phải chịu chi phí lưu kho bãi là ……………… đồng/ngày. Nếu phương tiện vận chuyển bên mua đến mà bên bán không có hàng để giao thì bên bán phải chịu chi phí thực tế cho việc điều động phương tiện.
5. Khi nhận hàng, bên mua có trách nhiệm kiểm nhận phẩm chất, quy cách hàng hóa tại chỗ. Nếu phát hiện hàng không đúng tiêu chuẩn hoặc thiếu số lượng… thì lập biên bản tại chỗ, yêu cầu bên bán xác nhận. Hàng đã ra khỏi kho bên bán không chịu trách nhiệm (trừ loại hàng có quy định về thời hạn bảo hành).
6. Trường hợp giao nhận hàng theo nguyên đai, nguyên kiện, nếu bên mua sau khi chở về nhập kho mới hiện có vi phạm thì phải lập biên bản gọi cơ quan kiểm tra trung gian (…………………….) đến xác nhận và phải gửi đến bên bán trong hạn 10 ngày tính từ khi lập biên bản. Sau 15 ngày nếu bên bán đã nhận được biên bản mà không có ý kiến thì coi như đã chịu trách nhiệm bồi thường lô hàng đó.
7. Mỗi lô hàng khi giao nhận phải có xác nhận chất lượng bằng phiếu hoặc biên bản kiểm nghiệm; khi đến nhận hàng, người nhận phải có đủ:
– Giấy giới thiệu của cơ quan bên mua;
– Phiếu xuất kho của cơ quan bên bán;
– Giấy chứng minh nhân dân hoặc các giấy tờ có liên quan.
Điều 6: Trách nhiệm đối với hàng hóa không phù hợp với hợp đồng
Điều 7: Nghĩa vụ đảm bảo quyền sở hữu đối với hàng hóa
Điều 8: Nghĩa vụ đảm bảo quyền sở hữu trí tuệ đối với hàng hóa
Điều 9: Bảo hành và hướng dẫn sử dụng hàng hóa
Điều 10: Phương thức thanh toán
Điều 11: Ngừng thanh toán tiền mua hàng
Điều 12: Các biện pháp bảo đảm thực hiện hợp đồng (nếu cần)
Điều 13: Trách nhiệm vật chất trong việc thực hiện hợp đồng
Điều 14: Thủ tục giải quyết tranh chấp hợp đồng
Điều 15: Các thỏa thuận khác (nếu có)
Điều 16: Hiệu lực của hợp đồng
Hợp đồng này có hiệu lực từ ngày …… tháng ….. năm …… đến ngày …… tháng ….. năm ………
Hai bên sẽ tổ chức họp và lập biên bản thanh lý hợp đồng sau khi hết hiệu lực không quá 10 ngày. Bên ……….. có trách nhiệm tổ chức và chuẩn bị thời gian địa điểm tiến hành thanh lý.
Hợp đồng này được làm thành …………… bản, có giá trị như nhau. Mỗi bên giữ ……… bản.
ĐẠI DIỆN BÊN A ĐẠI DIỆN BÊN B
Chức vụ Chức vụ
Ký tên Ký tên
(Đóng dấu) (Đóng dấu)
Như vậy, trên đây là một mẫu hợp đồng mua bán hàng hóa mà bạn có thể tham khảo.

Xem thêm các vấn đề về mẫu hợp đồng mua bán hàng hóa: Tất tần tật về mẫu hợp đồng mua bán hàng hóa
Hợp đồng nguyên tắc mua bán hàng hóa
Đặc điểm hợp đồng nguyên tắc mua bán hàng hóa
Hợp đồng nguyên tắc được hiểu là văn bản thỏa thuận giữa các bên khi thực hiện hoạt động mua bán hàng hóa hay cung ứng dịch vụ. Tuy nhiên hợp đồng nguyên tắc mang chỉ tính chất định hướng nên được xem là hợp đồng cơ sở để tiến hành ký kết hợp đồng chính thức. Mẫu hợp đồng mua bán hàng hóa chính thức như thế nào bạn có thể tham khảo mục trên.
Mẫu hợp đồng nguyên tắc mua bán hàng hóa
HỢP ĐỒNG NGUYÊN TẮC BÁN HÀNG
(Số: ……………./HĐNTBH)
Căn cứ Bộ luật Dân sự số 91/2015/QH13 được Quốc hội nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam thông qua ngày 24 tháng 11 năm 2015;
Căn cứ Luật Thương mại số 36/2005/QH11 ngày 14 tháng 6 năm 2005 và các văn bản khác có liên quan;
Hôm nay, ngày …………. tháng …………. năm ……………… Tại …………………………………………
Chúng tôi gồm có:
Bên bán:…………………………………………………………………………………
Địa chỉ:…………………………………………………………………………………
Điện thoại:…………………………………………………………………………………
Fax:…………………………………………………………………………………
Mã số thuế:…………………………………………………………………………………
Tài khoản số:…………………………………………………………………………………
Dó ông bà:……………………………Chức vụ làm đại diện……………………………
Bên mua:…………………………………………………………………………
Địa chỉ:…………………………………………………………………………………
Điện thoại:…………………………………………………………………………………
Fax:…………………………………………………………………………………
Mã số thuế:…………………………………………………………………………………
Tài khoản số:…………………………………………………………………………………
Dó ông bà:……………………………Chức vụ làm đại diện………………………………
Hai Bên cùng đồng ý ký kết Hợp đồng nguyên tắc bán hàng với các điều khoản sau:
Điều 1. Các điều khoản chung
Điều 2. Hàng hóa
Điều 3. Giao nhận hàng hóa
Điều 4. Giá cả và phương thức thanh toán
4.1. Các doanh nghiệp là bạn hàng của bên bán sẽ được hưởng chế độ mua theo giá thống nhất với các bạn hàng theo chính sách giá của Công ty.
4.2. Đơn giá, thuế VAT, tổng trị giá hàng hóa, sẽ được ghi cụ thể trong Hợp đồng mua bán mà hai bên ký kết.
4.3. Phương thức và thời hạn thanh toán được quy định cụ thể trong Hợp đồng mua bán.
4.4. Thanh toán bằng tiền ………., tỷ giá thanh toán là tỷ giá trung bình cộng giữa tỷ giá bán ra của ………………………….. và tỷ giá bán ra của thị trường tự do công bố tại thời điểm thanh toán.
Điều 5. Trách nhiệm của các Bên
Điều 6. Cung cấp và trao đổi thông tin giữa hai Bên
Điều 7. Bảo hành sản phẩm
Điều 8. Dừng giao hàng hoặc hủy bỏ Hợp đồng trước thời hạn
Điều 9. Cam kết chung
9.1. Bên Mua là Bạn hàng của Bên Bán và không bên nào được thay mặt hay lấy danh nghĩa của Bên kia giao dịch với khách hàng.
9.2. Không Bên nào được sử dụng một tên gọi nào đó mà có thể bao hàm rằng trụ sở chính của Bên kia là trụ sở của mình.
9.3. Hai bên cam kết thực hiện đúng những điều đã ghi trên Hợp đồng này. Nếu một trong hai Bên cố ý vi phạm các điều khoản của Hợp đồng này sẽ phải chịu trách nhiệm tài sản về các hành vi vi phạm đó.
9.4. Trong trường hợp xảy ra tranh chấp, hai Bên cố gắng cùng nhau bàn bạc các biện pháp giải quyết trên tinh thần hòa giải hợp tác và thiện chí. Nếu vẫn không thống nhất được cách giải quyết thì hai bên sẽ đưa vụ việc ra Tòa án …………………………. giải quyết, theo đó toàn bộ chi phí xét xử do bên thua chịu.
Điều 10. Hiệu lực của Hợp đồng
Hợp đồng Nguyên tắc bán hàng này được lập thành 04 bản, bên bán và bên mua mỗi bên giữ 02 bản có giá trị pháp lý như nhau.
BÊN BÁN BÊN MUA
Trên đây là mẫu hợp đồng mua bán hàng hóa mới nhất và hợp đồng nguyên tắc mua bán hàng hóa. Hi vọng sẽ giúp ích cho bạn đọc trong quá trình tìm kiếm thông tin.

Xem thêm các vấn đề về mẫu hợp đồng mua bán hàng hóa: Mẫu hợp đồng mua bán hàng hóa
Khuyến nghị của Công ty Luật TNHH Everest
1. Bài viết trong lĩnh vực nêu trên được luật sư, chuyên gia của Công ty Luật TNHH Everest thực hiện nhằm mục đích nghiên cứu khoa học hoặc phổ biến kiến thức pháp luật, hoàn toàn không nhằm mục đích thương mại.
2. Bài viết có sử dụng những kiến thức hoặc ý kiến của các chuyên gia được trích dẫn từ nguồn đáng tin cậy. Tại thời điểm trích dẫn những nội dung này, chúng tôi đồng ý với quan điểm của tác giả. Tuy nhiên, quý vị chỉ nên coi đây là những thông tin tham khảo, bởi nó có thể chỉ là quan điểm cá nhân người viết.
3. Trường hợp cần giải đáp thắc mắc về vấn đề có liên quan, hoặc cần ý kiến pháp lý cho vụ việc cụ thể, Quý vị vui lòng liên hệ với chuyên gia, luật sư của Công ty Luật TNHH Everest qua Tổng đài tư vấn pháp luật: 1900 6198, E-mail: info@everest.org.vn.