Ngày nay với sự phát triển của nền kinh tế xã hội các loại hình doanh nghiệp cũng phát triển đa dạng, mỗi loại hình có những đặc điểm riêng. Do vậy việc so sánh các loại hình doanh nghiệp để đánh giá ưu nhược điểm của từng loại để đưa ra lựa chọn phù hợp là điều rất cần thiết.
Có mấy loại hình doanh nghiệp theo Luật doanh nghiệp năm 2020?
Công ty cổ phần
Theo quy định tại Điều 111 Luật Doanh nghiệp 2020, Công ty cổ phần là doanh nghiệp mà trong đó:
Vốn điều lệ của công ty được chia thành nhiều phần bằng nhau và được gọi là cổ phần;

Cổ đông của công ty có thể là tổ chức, cá nhân; số lượng các cổ đông tối thiểu là 03 và không hạn chế số lượng tối đa cổ đông của công ty;
Mỗi cổ đông sẽ chỉ chịu trách nhiệm về các khoản nợ và nghĩa vụ tài sản khác của doanh nghiệp trong phạm vi số vốn đã góp vào doanh nghiệp;
Cổ đông có quyền tự do chuyển nhượng cổ phần của mình cho người khác, trừ trường hợp quy định tại khoản 3 Điều 120 và khoản 1 Điều 127 của Luật doanh nghiệp;
Công ty cổ phần có tư cách pháp nhân;
Công ty cổ phần có quyền phát hành cổ phần các loại để huy động vốn
Xem thêm: Tư cách pháp nhân của các loại hình doanh nghiệp
Công ty trách nhiệm hữu hạn
Công ty trách nhiệm hữu hạn là loại hình doanh nghiệp do 1 cá nhân/tổ chức hoặc nhiều cá nhân/tổ chức (không quá 50) tham gia góp vốn cùng thành lập công ty.
Công ty trách nhiệm hữu hạn có tư cách pháp nhân. Trên phương diện pháp luật công ty là pháp nhân, chủ sở hữu công ty là thể nhân với các nghĩa vụ và quyền tương ứng với quyền sở hữu công ty.
Công ty trách nhiệm hữu hạn có 02 loại hình là ông ty trách nhiệm hữu hạn 1 thành viên và ông ty trách nhiệm hữu hạn 2 thành viên trở lên.

Công ty hợp danh
Theo quy định tại Luật doanh nghiệp 2020 công ty hợp danh là doanh nghiệp trong đó:
Phải có ít nhất 02 thành viên (là cá nhân) là chủ sở hữu chung của Công ty, họ cùng nhau kinh doanh dưới một tên chung. Các thành viên hợp danh phải chịu trách nhiệm bằng toàn bộ tài sản của mình về các nghĩa vụ của công ty. Ngoài thành viên hợp danh, công ty có thể có thêm thành viên góp vốn. Thành viên góp vốn chỉ phải chịu trách nhiệm về các khoản nợ của công ty trong phạm vi số vốn mà họ đã góp vào công ty.
Công ty Hợp danh có tư cách pháp nhân.
Xem thêm: Ưu nhược điểm của các loại hình doanh nghiệp như thế nào
Doanh nghiệp tư nhân
Theo quy định tại luật doanh nghiệp 2020 thì doanh nghiệp tư nhân là doanh nghiệp do một cá nhân làm chủ và tự chịu trách nhiệm bằng toàn bộ tài sản của mình về mọi hoạt động của doanh nghiệp.
Doanh nghiệp tư nhân không được phát hành bất kỳ loại chứng khoán nào.
Mỗi cá nhân chỉ được quyền thành lập một doanh nghiệp tư nhân. Chủ doanh nghiệp tư nhân không được đồng thời là chủ hộ kinh doanh, thành viên công ty hợp danh.
Doanh nghiệp tư nhân không được quyền góp vốn thành lập hoặc mua cổ phần, phần vốn góp trong công ty hợp danh, công ty trách nhiệm hữu hạn hoặc công ty cổ phần.

Ví dụ về các loại hình doanh nghiệp
Công ty cổ phần: CTCP Gang Thép Thái Nguyên; CTCP Thế Giới Di Động; CTCP Dược vật tư và y tế Thái Nguyên.
Công ty trách nhiệm hữu hạn: Công ty TNHH Sao Đỏ Thái Nguyên; Công ty TNHH công nghệ mới, Hà Nội; Công ty TNHH MTV Hà Nội
Công ty hợp danh: Công ty Luật Hợp Danh Niềm Tin Việt; Công ty Luật hợp danh Đông Thành; Công ty Luật hợp danh VIP.
Doanh nghiệp tư nhân: Tập đoàn FPT; Tập đoàn Vingroup; Tập đoàn Hòa Phát.
Xem thêm: Các loại hình doanh nghiệp
Phân biệt các loại hình doanh nghiệp
Phân biệt công ty cổ phần với công ty TNHH
Tiêu chí | Công ty cổ phần | Công ty trách nhiệm hữu hạn |
CSPL | Từ Điều 111 đến Điều 176 Luật doanh nghiệp 2020. | Từ Điều 74 đến Điều 87 Luật doanh nghiệp 2020. |
Vốn điều lệ | Chia thành các phần bằng nhauNhà đầu tư góp vốn bằng cách mua cổ phần và trở thành cổ đông của công ty | Tùy thuộc vào việc đóng góp của thành viên. |
Thành viên | Ít nhất 03 thành viên, không giới hạn tối đa | 02 – 50 người |
Huy động vốn | Được phát hành mọi loại cổ phần, trái phiếu | Không được phát hành cổ phầnĐược phát hành trái phiếu |
Chuyển nhượng phần vốn góp | Được phép chuyển tự do. | Chuyển 1 phần hoặc toàn bộ nhưng phải tuân thủ các quy định tại điều 52 Luật doanh nghiệp 2020 |
Cơ quan quyết định cao nhất | Đại hội đồng cổ đông | Hội đồng thành viên |
Phân biệt doanh nghiệp tư nhân với công ty hợp danh
Tiêu chí | Doanh nghiệp tư nhân | Công ty hợp danh |
Khái niệm | Là doanh nghiệp do một cá nhân làm chủ và tự chịu trách nhiệm bằng toàn bộ tài sản của mình về mọi hoạt động của doanh nghiệp | Là doanh nghiệp trong đó phải có ít nhất 02 thành viên (là cá nhân) là chủ sở hữu chung của Công ty, họ cùng nhau kinh doanh dưới một tên chung. |
Chủ đầu tư | Một cá nhân | Tối thiểu là hai cá nhân tham gia (với tư cách thành viên hợp danh) và tổ chức cũng có thể tham gia với tư cách là thành viên góp vốn. |
Vốn | Thuộc sở hữu của chủ doanh nghiệp tư nhân | Thuộc sở hữu của các thành viên công ty |
Tư cách pháp lý | Không có tư cách pháp lý | Pháp nhân |
Đại diện theo pháp luật | Chỉ có một người đại diện theo pháp luật (là chủ doanh nghiệp tư nhân). | Có nhiều người đại diện theo pháp luật (là các thành viên hợp danh). |
Trách nhiệm tài sản của chủ đầu tư | Chịu trách nhiệm vô hạn bằng toàn bộ tài sản của mình đối với các nghĩa vụ của công ty. | Chịu trách nhiệm vô hạn đối với thành viên hợp danh và trách nhiệm hữu hạn đối với thành viên góp vốn cụ thể chỉ chịu trách nhiệm về các khoản nợ của công ty trong phạm vi số vốn đã góp vào công ty. |
Khuyến nghị của Công ty Luật TNHH Everest
- Bài viết trong lĩnh vực pháp luật được luật sư, chuyên gia của Công ty Luật TNHH Everest thực hiện nhằm mục đích nghiên cứu khoa học hoặc phổ biến kiến thức pháp luật, hoàn toàn không nhằm mục đích thương mại.
- Bài viết có sử dụng những kiến thức hoặc ý kiến của các chuyên gia được trích dẫn từ nguồn đáng tin cậy. Tại thời điểm trích dẫn những nội dung này, chúng tôi đồng ý với quan điểm của tác giả. Tuy nhiên, quý Vị chỉ nên coi đây là những thông tin tham khảo, bởi nó có thể chỉ là quan điểm cá nhân người viết.
- Trường hợp cần giải đáp thắc mắc về vấn đề có liên quan, hoặc cần ý kiến pháp lý cho vụ việc cụ thể, Quý vị vui lòng liên hệ với chuyên gia, luật sư của Công ty Luật TNHH Everest qua Tổng đài tư vấn pháp luật:1900 6198, E-mail: info@everest.org.vn.