Thứ Bảy, Tháng Tư 20, 2024
Google search engine
HomeDoanh nghiệpHợp đồng thương mạiHợp đồng thành lập công ty, sự cần thiết khi muốn lập...

Hợp đồng thành lập công ty, sự cần thiết khi muốn lập doanh nghiệp

Thành lập công ty là bước đầu tiên cho những nhà khởi nghiệp. Mặc dù hợp đồng thành lập công ty không phải là một yêu cầu bắt buộc, nhưng “giấy trắng mực đen” lại là tiêu chí an toàn trong kinh doanh. Vậy hợp đồng thành lập công ty là gì, và tạo lập một hợp đồng thành lập công ty như thế nào? Hãy để chúng tôi giúp bạn tìm hiểu qua bài viết này.

Hợp đồng thành lập công ty

Pháp luật Việt Nam chưa có quy định định nghĩa về hợp đồng thành lập công ty. Tuy nhiên, có thể đưa ra định nghĩa về hợp đồng thành lập công ty về mặt lý luận như sau “Hợp đồng thành lập công ty là hợp đồng được ký kết giữa các nhà đầu tư trước khi công ty được thành lập; có sự thỏa thuận và thống nhất ý chí của các bên trong việc xác lập, thay đổi, chấm dứt các quyền và nghĩa vụ pháp lý liên quan đến quá trình đầu tư góp vốn thành lập một tổ chức kinh tế mới giữa các nhà đầu tư”.

Quy định của pháp luật về hợp đồng thành lập công ty

hợp đồng thành lập công ty
Hợp đồng thành lập công ty

Chủ thể hợp đồng

“Hợp đồng trước đăng ký doanh nghiệp sẽ do người thành lập doanh nghiệp ký kết”. Khoản 1 Điều 18 Luật Doanh nghiệp quy định.

Khoản 25, Điều 4 Luật Doanh nghiệp năm 2020 quy định cụ thể về người thành lập doanh nghiệp:  “Người thành lập doanh nghiệp là cá nhân, tổ chức thành lập/góp vốn để thành lập doanh nghiệp”. 

Như vậy, chủ thể hợp đồng thành lập công ty có thể là cá nhân hoặc tổ chức có nhu cầu thành lập doanh nghiệp, cùng thỏa thuận với nhau để lập hợp đồng thành lập doanh nghiệp.

Thời điểm thiết lập hợp đồng

Điều 18 Luật Doanh nghiệp 2020 không quy định thời điểm thiết lập hợp đồng thành lập công ty mà chỉ quy định thời điểm ký là trước hoặc trong quá trình đăng kí doanh nghiệp. Như vậy, hợp đồng thành lập công ty có thể tạo lập trước hoặc trong quá trình đăng ký doanh nghiệp.

Hợp đồng thành lập công ty và Điều lệ doanh nghiệp có giống nhau?

hợp đồng thành lập công ty
So sánh hai loại hợp đồng

Hợp đồng thành lập công ty và Điều lệ công ty có nội dung chính gần như giống nhau, như: tên doanh nghiệp, thành viên và phần trăm góp vốn, cơ cấu cấu tổ chức và hoạt động của công ty,…

Tuy nhiên, hợp đồng thành lập công ty chỉ là tiền thân của Điều lệ công ty, bởi: Không phải lúc nào các bên kí hợp đồng thành lập công ty cũng làm đúng theo thỏa thuận, nhất là thỏa thuận về góp vốn, khi đó, sau khi thành lập công ty, mục thành viên và phần trăm góp vốn trong điều lệ sẽ bị thay đổi so với hợp đồng thành lập công ty. Trong quá trình hoạt động, Điều lệ của công ty cũng có thể bị thay đổi. 

Ngoài ra, về mặt thời hiệu. Điều lệ công ty sẽ kéo dài cho đến khi công ty chấm dứt hoạt động, hợp đồng thành lập công ty có thể chấm dứt ngay khi đăng ký doanh nghiệp xong.

Mẫu hợp đồng góp vốn thành lập công ty

hợp đồng thành lập công ty
hợp đồng thành lập công ty

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

————————–

HỢP ĐỒNG GÓP VỐN

Tại………………. chúng tôi gồm có:

Bên góp vốn (sau đây gọi là bên A):

Ông ():……………………………………………………………………………………..

Sinh ngày…………………………………………………………………………..….

Chứng minh nhân dân số:………………..cấp ngày……./……./……..tại ……………….

Hộ khẩu thường trú (Ghi nơi đăng ký tạm trú nếu không có hộ khẩu thường trú,): …..

Chỗ ở hiện tại:…………………………………………………………………………

Bên nhận góp vốn (sau đây gọi là bên B):

Ông ():……………………………………………………………………………………..

Sinh ngày…………………………………………………………………………..….

Chứng minh nhân dân số:………………..cấp ngày……./……./……..tại ………………

Hộ khẩu thường trú (Ghi nơi đăng ký tạm trú nếu không có hộ khẩu thường trú): ………………..

Chỗ ở hiện tại:…………………………………………………………………………

Các bên đồng ý với các thỏa thuận thực hiện việc góp vốn sau đây :

ĐIỀU 1

TÀI SẢN GÓP VỐN

Tài sản góp vốn thuộc quyền sở hữu của bên A: (mô tả cụ thể về tài sản góp vốn; nếu tài sản góp vốn là tài sản phải đăng ký quyền sở hữu thì phải liệt kê giấy tờ chứng minh quyền sở hữu) ………………………

…………………………………………………………………………………………………………….

……………………………………………………………………………………………………………..

ĐIỀU 2

GIÁ TRỊ GÓP VỐN

Giá trị tài sản góp vốn được các bên cùng thỏa thuận là:……………….

(bằng chữ:…………………………………………………….………………………………..)

ĐIỀU 3

THỜI HẠN GÓP VỐN

Thời hạn góp vốn bằng tài sản bên A là: …………………………… kể từ ngày ………./………./………..

ĐIỀU 4

MỤC ĐÍCH GÓP VỐN

Mục đích góp vốn bằng tài sản bên A là : …………………………………………

ĐIỀU 5

ĐĂNG KÝ VÀ XOÁ ĐĂNG KÝ GÓP VỐN

1. Bên A và bên B có nghĩa vụ thực hiện thủ tục đăng ký góp vốn (đối với tài sản phải đăng ký) bằng tài sản tại cơ quan có thẩm quyền theo quy định của pháp luật.

2. Sau khi hết thời hạn góp vốn, Bên A có nghĩa vụ thực hiện thủ tục xóa đăng ký góp vốn.

ĐIỀU 6

VIỆC NỘP LỆ PHÍ CÔNG CHỨNG

Lệ phí công chứng Hợp đồng này do bên ……………………. chịu trách nhiệm nộp.

ĐIỀU 7

PHƯƠNG THỨC GIẢI QUYẾT TRANH CHẤP HỢP ĐỒNG

Trong quá trình thực hiện hợp đồng, nếu phát sinh tranh chấp, trên nguyên tắc tôn trọng quyền lợi của nhau, các bên cùng nhau thương lượng giải quyết; trong trường hợp không giải quyết được, thì một trong hai bên có quyền khởi kiện tòa án có thẩm quyền để yêu cầu giải quyết theo quy định của pháp luật.

ĐIỀU 8

CAM ĐOAN CỦA CÁC BÊN

1. Bên A cam đoan:

a. Những thông tin về tài sản, nhân thân đã ghi trong hợp đồng này là đúng sự thật;

b. Tài sản góp vốn không có tranh chấp;

c. Tài sản góp vốn không đang trong thời gian bị cơ quan nhà nước có thẩm quyền xử lý theo quy định pháp luật;

d. Việc giao kết hợp đồng này hoàn toàn tự nguyện, không bị lừa dối hoặc ép buộc;

e. Thực hiện đúng và đầy đủ tất cả các thỏa thuận đã ghi trong Hợp đồng này.

g. Các cam đoan khác. (nếu có)

2. Bên B cam đoan:

a. Những thông tin về tài sản, nhân thân đã ghi trong Hợp đồng này là đúng sự thật;

b. Đã xem xét kĩ, biết rõ về tài sản góp vốn nêu ở trên và các giấy tờ về quyền sở hữu, quyền sử dụng;

c. Việc giao kết hợp đồng này hoàn toàn tự nguyện, không bị lừa dối hoặc ép buộc;

d. Thực hiện đúng và đầy đủ tất cả thỏa thuận đã ghi trong Hợp đồng này;

e . Các cam đoan khác.(nếu có)

ĐIỀU 9

ĐIỀU KHOẢN CUỐI CÙNG

1. Các bên đã hiểu rõ quyền, nghĩa vụ và lợi ích hợp pháp của mình, kết quả pháp lý của việc giao kết Hợp đồng này.

2. Hai bên đã đọc Hợp đồng, đã hiểu và đồng ý tất cả các điều khoản trong Hợp đồng và đồng ý ký vào Hợp đồng này

3. Hợp đồng có hiệu lực từ: ……………………………………………….

Bên A(ký, điểm chỉ và ghi rõ họ tên)Bên B(ký, điểm chỉ và ghi rõ họ tên)

Khuyến nghị của Công ty Luật TNHH Everest

  1. Bài viết trong lĩnh vực pháp luật được luật sư, chuyên gia của Công ty Luật TNHH Everest thực hiện nhằm mục đích nghiên cứu khoa học hoặc phổ biến kiến thức pháp luật, hoàn toàn không nhằm mục đích thương mại.
  2. Bài viết có sử dụng những kiến thức hoặc ý kiến của các chuyên gia được trích dẫn từ nguồn đáng tin cậy. Tại thời điểm trích dẫn những nội dung này, chúng tôi đồng ý với quan điểm của tác giả. Tuy nhiên, quý Vị chỉ nên coi đây là những thông tin tham khảo, bởi nó có thể chỉ là quan điểm cá nhân người viết.
  3. Trường hợp cần giải đáp thắc mắc về vấn đề có liên quan, hoặc cần ý kiến pháp lý cho vụ việc cụ thể, Quý vị vui lòng liên hệ với chuyên gia, luật sư của Công ty Luật TNHH Everest qua Tổng đài tư vấn pháp luật:1900 6198, E-mail: info@everest.org.vn.
RELATED ARTICLES

LEAVE A REPLY

Please enter your comment!
Please enter your name here

- Advertisment -
Google search engine

Most Popular

Recent Comments