Thứ Bảy, Tháng Tư 20, 2024
Google search engine
HomeDoanh nghiệpTài chính - ThuếHạch toán thuế TNDN. Hiểu về chi phí thuế thu nhập doanh...

Hạch toán thuế TNDN. Hiểu về chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp

Đối với tất cả các doanh nghiệp việc hạch toán thuế TNDN là một trong những nghĩa vụ với nhà nước mà bất kỳ doanh nghiệp nào cũng phải thực hiện. Vậy hạch toán thuế TNDN thuộc những đối tượng nào, chi phí ra sao và cách quyết toán thuế thu nhập doanh nghiệp như nào.

Hạch toán thuế thu nhập doanh nghiệp

Đối tượng phải nộp thuế thu nhập doanh nghiệp

Theo quy định của Luật thuế thu nhập doanh nghiệp 2008 được sửa đổi bổ sung 2013 thì những đối tượng phải nộp thuế thu nhập doanh nghiệp sẽ bao gồm những đối tượng sau:

  • Các doanh nghiệp được thành lập và hoạt động theo các quy định của pháp luật ;
  • Các đơn vị sự nghiệp công lập, các đơn vị ngoài công lập có sản, kinh doanh hàng hoá và dịch vụ có thu nhập trong tất cả các lĩnh vực;
  • Các tổ chức, doanh nghiệp được thành lập và hoạt động theo quy định của Luật hợp tác xã
  • Doanh nghiệp được thành lập theo quy định của pháp luật nước ngoài và nó có cơ sở thường trú tại Việt Nam;
  • Các tổ chức khác có hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hoá/dịch vụ và có thu nhập chịu thuế.

Các đối tượng được miễn thuế thu nhập doanh nghiệp 

hạch toán thuế TNDN

Cơ sở kinh doanh mới thành lập từ dự án đầu tư và các cơ sở kinh doanh di chuyển địa điểm 

Doanh nghiệp có thu nhập phát sinh thuộc các trường hợp được miễn thuế.

Xem thêm: Những vấn đề cần lưu ý khi quyết toán thuế thu nhập doanh nghiệp

Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp

Kết cấu và nội dung phản ánh chung của tài khoản 821 theo Thông tư 200/2014 TT-BTC

Kết cấu và nội dung phản ánh của tài khoản 8211 – Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại

Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành được thể hiện như sau:

Bên Nợ:

Thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp được tính vào chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành phát sinh trong năm;

Thuế thu nhập doanh nghiệp của các năm trước phải nộp bổ sung khi phát hiện sai sót không trọng yếu của các năm trước được ghi tăng các chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành của năm hiện tại.

hạch toán thuế TNDN

Bên Có:

 Số thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành thực tế phải nộp trong năm nhỏ hơn so với số thuế thu nhập doanh nghiệp tạm phải nộp được giảm trừ vào chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành đã ghi nhận trong năm;

Số thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp được ghi giảm khi phát hiện có sai sót không trọng yếu của các năm trước được ghi giảm chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành trong năm hiện tại;

 Kết chuyển chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành vào bên Nợ tài khoản 911 – “Xác định kết quả kinh doanh”.

Tài khoản 8211 – “Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành” không có số dư cuối kỳ.

Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại

Kết cấu và nội dung phản ánh của tài khoản 8211 – Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại được thể hiện như sau:

Bên Nợ:

 Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại phát sinh trong năm từ việc ghi nhận thuế thu nhập hoãn lại phải trả;

 Số hoàn nhập tài sản thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại đã ghi nhận từ các năm trước;

 Kết chuyển chênh lệch giữa số phát sinh bên Có tài khoản 8212 – “Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại” lớn hơn so với số phát sinh bên Nợ tài khoản 8212 – “Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại” phát sinh trong kỳ vào bên Có tài khoản 911 – “Xác định kết quả kinh doanh”.

Bên Có:

 Ghi giảm chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại ;

Kết chuyển chênh lệch giữa số phát sinh bên Có tài khoản 8212 – “Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại” nhỏ hơn số phát sinh bên Nợ tài kho 8212 – “Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại” phát sinh trong kỳ vào bên Nợ tài khoản 911 – “Xác định kết quả kinh doanh”.

Tài khoản 8212 – “Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại” không có số dư cuối kỳ.

Tìm hiểu: Tính thuế thu nhập doanh nghiệp

Hướng dẫn quyết toán thuế thu nhập doanh nghiệp

hạch toán thuế TNDN

Hồ sơ hạch toán thuế TNDN của doanh nghiệp sẽ bao gồm:

Theo quy định tại Điều 16, Thông tư 151/2014/TT-BTC, hồ sơ hạch toán thuế TNDN sẽ gồm những giấy tờ sau:

Tờ khai hạch toán thuế TNDN theo mẫu số 03/TNDN;

Một số phụ lục kèm theo tờ khai (nếu có) cụ thể:

– Phụ lục kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp theo mẫu; 

– Phụ lục chuyển lỗ theo mẫu; 

– Các phụ lục về ưu đãi về thuế TNDN của doanh nghiệp;

– Phụ lục số thuế thu nhập doanh nghiệp đã nộp ở nước ngoài được trừ trong kỳ tính thuế theo mẫu;

– Phụ lục thuế thu nhập doanh nghiệp của doanh nghiệp đối với hoạt động chuyển nhượng bất động sản theo mẫu;

– Phụ lục báo cáo trích và sử dụng quỹ khoa học và công nghệ (nếu có); 

– Phụ lục thông tin về giao dịch liên kết (nếu có);

– Phụ lục tính nộp thuế thu nhập doanh nghiệp của các doanh nghiệp có các đơn vị sản xuất hạch toán mà phụ thuộc ở tỉnh thành phố trực thuộc trung ương nó khác với địa phương nơi đóng trụ sở chính (nếu có) theo mẫu;

– Trường hợp doanh nghiệp có dự án đầu tư ở nước ngoài thì cần bổ sung thêm các hồ sơ, tài liệu theo hướng dẫn của Bộ tài chính về thuế thu nhập doanh nghiệp.

 Nơi nộp hồ sơ quyết toán thuế TNDN của doanh nghiệp

Căn cứ theo quy định tại Điều 16, Thông tư 151/2014/TT-BTC, doanh nghiệp sẽ nộp hồ sơ khai thuế thu nhập doanh nghiệp cho cơ quan thuế quản lý trực tiếp.

Thời hạn hạch toán thuế TNDN

Thời hạn nộp thuế thu nhập doanh nghiệp muộn nhất được tính là ngày cuối cùng của thời hạn nộp tờ khai quyết toán thuế.

Quy trình khai quyết toán thuế TNDN

Bước 1: Lập hồ sơ và gửi hồ sơ đến cơ quan thuế

Doanh nghiệp thuộc diện quyết toán thuế thu nhập doanh nghiệp cần phải lập hồ sơ và gửi hồ sơ đến cơ quan thuế trong thời hạn theo quy định.

Bước 2. Cơ quan thuế tiếp nhận

Thứ nhất nộp hồ sơ trực tiếp tại cơ quan thuế;

Thứ hai gửi qua đường bưu chính;

Thứ ba nộp hồ sơ thông qua giao dịch điện tử.

Khuyến nghị của Công ty Luật TNHH Everest

  1. Bài viết trong lĩnh vực pháp luật được luật sư, chuyên gia của Công ty Luật TNHH Everest thực hiện nhằm mục đích nghiên cứu khoa học hoặc phổ biến kiến thức pháp luật, hoàn toàn không nhằm mục đích thương mại.
  2. Bài viết có sử dụng những kiến thức hoặc ý kiến của các chuyên gia được trích dẫn từ nguồn đáng tin cậy. Tại thời điểm trích dẫn những nội dung này, chúng tôi đồng ý với quan điểm của tác giả. Tuy nhiên, quý Vị chỉ nên coi đây là những thông tin tham khảo, bởi nó có thể chỉ là quan điểm cá nhân người viết.
  3. Trường hợp cần giải đáp thắc mắc về vấn đề có liên quan, hoặc cần ý kiến pháp lý cho vụ việc cụ thể, Quý vị vui lòng liên hệ với chuyên gia, luật sư của
RELATED ARTICLES

LEAVE A REPLY

Please enter your comment!
Please enter your name here

- Advertisment -
Google search engine

Most Popular

Recent Comments