Thứ Tư, Tháng Tư 24, 2024
Google search engine
HomeDoanh nghiệpKiến thức về doanh nghiệpQuy định cần nắm rõ về chuyển đổi loại hình doanh nghiệp

Quy định cần nắm rõ về chuyển đổi loại hình doanh nghiệp

Chuyển đổi loại hình doanh nghiệp là thủ tục cần làm khi chủ doanh nghiệp muốn chuyển đổi loại hình doanh nghiệp hiện tại sang loại hình doanh nghiệp mới phù hợp hơn với mục tiêu kinh doanh của mình. Pháp luật quy định về chuyển đổi doanh nghiệp như thế nào, thủ tục chuyển đổi ra sao? Hãy cùng chúng tôi tìm hiểu vấn đề đó qua bài viết dưới đây. 

Các trường hợp chuyển đổi loại hình doanh nghiệp theo quy định của luật

Chuyển đổi công ty trách nhiệm hữu hạn thành công ty cổ phần

–  Công ty trách nhiệm hữu hạn muốn chuyển đổi loại hình doanh nghiệp sang loại hình cổ phần theo phương thức sau:

+  Chuyển đổi loại hình doanh nghiệp sang công ty cổ phần mà không huy động vốn góp thêm từ tổ chức, cá nhân khác, không bán cho tổ chức, cá nhân khác phần vốn của mình.

+ Chuyển đổi loại hình doanh nghiệp sang công ty cổ phần bằng cách huy động vốn góp thêm tổ chức, cá nhân khác.

+ Chuyển đổi loại hình doanh nghiệp sang công ty cổ phần bằng cách bán một phần hoặc toàn bộ phần vốn góp cho một hoặc một số cá nhân, tổ chức khác.

+ Kết hợp hai phương thức trên và các phương thức khác.

– Kể từ ngày hoàn thành việc chuyển đổi, Công ty phải đăng ký chuyển đổi muộn nhất là 10 ngày.

chuyển đổi loại hình doanh nghiệp

Chuyển đổi công ty cổ phần thành công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên

Công ty cổ phần chuyển đổi loại hình doanh nghiệp thành công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên theo các phương thức sau:

+ Một cổ đông nhận chuyển nhượng toàn bộ cổ phần của tất cả cổ đông còn lại trong công ty.

+ Một tổ chức hoặc cá nhân không phải là cổ đông nhận chuyển nhượng tất cả số cổ phần của tất cả cổ đông trong công ty.

 + Công ty chỉ có một cổ đông.

– Công ty gửi hồ sơ chuyển đổi loại hình doanh nghiệp đến cơ quan đăng ký kinh doanh nơi doanh nghiệp đã đăng ký muộn nhất 15 ngày kể từ thời điểm công ty chỉ còn lại 01 cổ đông hoặc hoàn thành việc chuyển nhượng theo các phương thức nêu trên.

Chuyển đổi công ty cổ phần thành công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên

Công ty cổ phần có thể chuyển đổi loại hình doanh nghiệp sang loại hình công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên theo các phương thức sau:

+ Chuyển đổi sang loại hành công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên mà không huy động thêm hoặc chuyển nhượng cổ phần cho tổ chức, cá nhân khác.

+ Chuyển đổi sang loại hành công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên đồng thời huy động thêm cá nhân, tổ chức khác góp vốn.

+ Chuyển đổi  sang loại hành công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên đồng thời chuyển nhượng toàn bộ hoặc một phần cổ phần cho cá nhân, tổ chức khác góp vốn.

+ Công ty chỉ có hai cổ đông.

+ Kết hợp với các phương thức khác.

–  Công ty phải đăng ký chuyển đổi muộn nhất 10 ngày từ ngày hoàn thành việc chuyển đổi.

Chuyển đổi doanh nghiệp tư nhân thành công ty trách nhiệm hữu hạn, công ty cổ phần, công ty hợp danh

chuyển đổi loại hình doanh nghiệp

Công ty tư nhân có thể chuyển đổi  loại hình doanh nghiệp sang công ty trách nhiệm hữu hạn, công ty cổ phần, công ty hợp danh khi đáp ứng đủ các điều kiện:

– Doanh nghiệp tư nhân muốn chuyển đổi loại hình doanh nghiệp phải có đủ các điều kiện để cấp Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh:

+ Ngành, nghề đăng ký kinh doanh không bị pháp luật cấm đầu tư kinh doanh.

+ Tên của doanh nghiệp được đặt theo đúng quy định của pháp luật.

+ Có hồ sơ đăng ký doanh nghiệp hợp lệ.

+ Đã nộp đầy đủ lệ phí đăng ký doanh nghiệp theo quy định của pháp luật.

– Chủ doanh nghiệp tư nhân cam kết chịu trách nhiệm cá nhân bằng toàn bộ tài sản của mình bằng văn bản đối với tất cả khoản nợ chưa thanh toán và cam kết thanh toán đủ số nợ khi đến hạn.

– Chủ doanh nghiệp tư nhân có thỏa thuận với các bên của hợp đồng chưa thanh lý bằng văn bản về việc công ty sau khi chuyển đổi tiếp nhận và tiếp tục thực hiện các hợp đồng đó.

– Chủ doanh nghiệp tư nhân cam kết với các thành viên góp vốn khác bằng văn bản hoặc có thoả thuận bằng văn bản về việc tiếp nhận và sử dụng lao động của doanh nghiệp tư nhân hiện có.

Thủ tục chuyển đổi loại hình doanh nghiệp

Bước 1: Soạn thảo hồ sơ chuyển đổi loại hình doanh nghiệp (nội dung cụ thể ở phần dưới)

Bước 2: Nộp hồ sơ tại Phòng ĐKKD thuộc Sở kế hoạch đầu tư nơi doanh nghiệp đăng ký trụ sở chính.

Bước 3: Nhận kết quả chuyển đổi loại hình doanh nghiệp.

Hồ sơ chuyển đổi loại hình doanh nghiệp

chuyển đổi loại hình doanh nghiệp
Vai trò của thuế thu nhập cá nhân bao nhiêu
  • Giấy đề nghị ĐKDN (theo quy định pháp luật)
  • Quyết định biên bản họp về việc thay đổi loại hình doanh nghiệp bằng văn bản và bản sao của:
    • đối với công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên: Chủ sở hữu công ty 
    • đối với công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên: Hội đồng thành viên của công ty 
    • đối với công ty cổ phần: Đại hội đồng cổ đông 
  • Điều lệ công ty (đối với công ty trách nhiệm hữu hạn và công ty cổ phần)
  • Danh sách thành viên góp vốn (đối với công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên và công ty cổ phần)
  • Bản sao hợp lệ của giấy chứng nhận đầu tư hoặc  giấy phép đầu tư
  • Giấy tờ chứng minh tư cách pháp lý của nhà đầu tư mới (nếu có): hộ chiếu, Giấy chứng minh nhân dân, hoặc giấy tờ chứng thực cá nhân khác còn hiệu lực
  • Nếu nhà đầu tư là pháp nhân thì cần có: Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh; Bản sao hợp lệ quyết định thành lập;  hoặc giấy tờ tương đương khác;
  • Nếu nhà đầu tư là nhà đầu tư nước ngoài thì các giấy tờ cá nhân phải được Hợp pháp hóa lãnh sự
  • Trường hợp chuyển đổi loại hình doanh nghiệp từ công ty tư nhân thành công ty hợp danh, công ty trách nhiệm hữu hạn, công ty cổ phần.
  • Cam kết của chủ doanh nghiệp tư nhân về việc chịu trách nhiệm bằng toàn bộ tài sản cá nhân của mình bằng văn bản đối với tất cả khoản nợ chưa thanh toán và cam kết của chủ doanh nghiệp về thanh toán đủ số nợ khi đến hạn;
  • Thỏa thuận của chủ doanh nghiệp tư nhân với các bên của hợp đồng chưa thanh lý bằng văn bản về việc công ty được chuyển đổi loại hình, việc tiếp nhận và tiếp tục thực hiện các hợp đồng đó;
  • Cam kết  của chủ doanh nghiệp tư nhân với các thành viên góp vốn khác bằng văn bản hoặc thỏa thuận bằng văn bảnn về việc tiếp nhận lao động hiện có và sử dụng lao động hiện có của doanh nghiệp tư nhân;
  • Hợp đồng chuyển nhượng vốn hoặc các giấy tờ chứng minh hoàn tất việc chuyển nhượng đối với chuyển nhượng vốn của doanh nghiệp tư nhân; Hợp đồng tặng cho đối với tặng cho vốn của doanh nghiệp tư nhân; Bản sao văn bản xác nhận quyền thừa kế hợp pháp của người thừa kế trong trường hợp thừa kế theo quy định của pháp luật;

Khuyến nghị của Công ty Luật TNHH Everest

  1. Bài viết trong lĩnh vực pháp luật được luật sư, chuyên gia của Công ty Luật TNHH Everest thực hiện nhằm mục đích nghiên cứu khoa học hoặc phổ biến kiến thức pháp luật, hoàn toàn không nhằm mục đích thương mại.
  2. Bài viết có sử dụng những kiến thức hoặc ý kiến của các chuyên gia được trích dẫn từ nguồn đáng tin cậy. Tại thời điểm trích dẫn những nội dung này, chúng tôi đồng ý với quan điểm của tác giả. Tuy nhiên, quý Vị chỉ nên coi đây là những thông tin tham khảo, bởi nó có thể chỉ là quan điểm cá nhân người viết.
  3. Trường hợp cần giải đáp thắc mắc về vấn đề có liên quan, hoặc cần ý kiến pháp lý cho vụ việc cụ thể, Quý vị vui lòng liên hệ với chuyên gia, luật sư của Công ty Luật TNHH Everest qua Tổng đài tư vấn pháp luật:1900 6198, E-mail: info@everest.org.vn.
RELATED ARTICLES

LEAVE A REPLY

Please enter your comment!
Please enter your name here

- Advertisment -
Google search engine

Most Popular

Recent Comments