Cách tính thuế tiêu thụ đặc biệt không quá phức tạp để nghiên cứu. Tuy nhiên nếu không tìm được nguồn tài liệu phù hợp thì sẽ rất khó để học hỏi kiến thức cho bản thân. Bài đọc hôm nay chắc chắn sẽ rất bổ ích cho bạn.
Đối tượng chịu thuế tiêu thụ đặc biệt
Theo quy định của pháp luật hiện hành thì dưới đây là một số đối tượng phải chịu thuế tiêu thụ đặc biệt:
- Hàng hóa: Các mặt hàng hóa có hại cho sức khỏe con người nhưng không thể cấm triệt để như thuốc lá, xì gà, rượu bia.
Bên cạnh đó là các phương tiện đi lại hiện đại có phân khối lớn như: xe ô tô, mô tô hai bánh, ba bánh, tàu bay, du thuyền,..
Các loại xăng dầu, máy điều hòa nhiệt độ công suất lớn, bài lá, vàng mã,..
Dịch vụ : Các loại hình dịch vụ tập trung đông người, ăn chơi xa xỉ, thường xuyên xảy ra tai nạn như:kinh doanh vũ trường, mát-xa, trò chơi điện tử, kinh doanh đặt cược, sân golf, xổ số,.
Hướng dẫn cách tính thuế tiêu thụ đặc biệt
Thuế suất thuế tiêu thụ đặc biệt
STT | Hàng hóa, dịch vụ | Thuế suất(%) |
I | Hàng hóa | |
1 | Thuốc lá điếu, xì gà và các chế phẩm khác từ cây thuốc lá | |
Từ ngày 01 tháng 01 năm 2016 đến hết ngày 31 tháng 12 năm 2018 | 70 | |
Từ ngày 01 tháng 01 năm 2019 | 75 | |
2 | Rượu | |
a) Rượu từ 20 độ trở lên | ||
Từ ngày 01 tháng 01 năm 2016 đến hết ngày 31 tháng 12 năm 2016 | 55 | |
Từ ngày 01 tháng 01 năm 2017 đến hết ngày 31 tháng 12 năm 2017 | 60 | |
Từ ngày 01 tháng 01 năm 2018 | 65 | |
b) Rượu dưới 20 độ | ||
Từ ngày 01 tháng 01 năm 2016 đến hết ngày 31 tháng 12 năm 2017 | 30 | |
Từ ngày 01 tháng 01 năm 2018 | 35 | |
3 | Bia | |
Từ ngày 01 tháng 01 năm 2016 đến hết ngày 31 tháng 12 năm 2016 | 55 | |
Từ ngày 01 tháng 01 năm 2017 đến hết ngày 31 tháng 12 năm 2017 | 60 | |
Từ ngày 01 tháng 01 năm 2018 | 65 | |
4 | Xe ô tô dưới 24 chỗ | |
a) Xe ô tô chở người từ 9 chỗ trở xuống, trừ loại quy định tại các Điểm 4đ, 4e và 4g của Biểu thuế quy định tại Điều này | ||
– Loại có dung tích xi lanh từ 1.500 cm3 trở xuống | ||
+ Từ ngày 01 tháng 7 năm 2016 đến hết ngày 31 tháng 12 năm 2017 | 40 | |
+ Từ ngày 01 tháng 01 năm 2018 | 35 | |
– Loại có dung tích xi lanh trên 1.500 cm3 đến 2.000 cm3 | ||
+ Từ ngày 01 tháng 7 năm 2016 đến hết ngày 31 tháng 12 năm 2017 | 45 | |
+ Từ ngày 01 tháng 01 năm 2018 | 40 | |
– Loại có dung tích xi lanh trên 2.000 cm3 đến 2.500 cm3 | 50 | |
– Loại có dung tích xi lanh trên 2.500 cm3 đến 3.000 cm3 | ||
+ Từ ngày 01 tháng 07 năm 2016 đến hết ngày 31 tháng 12 năm 2017 | 55 | |
+ Từ ngày 01 tháng 01 năm 2018 | 60 | |
– Loại có dung tích xi lanh trên 3.000 cm3 đến 4.000 cm3 | 90 | |
– Loại có dung tích xi lanh trên 4.000 cm3 đến 5.000 cm3 | 110 | |
– Loại có dung tích xi lanh trên 5.000 cm3 đến 6.000 cm3 | 130 | |
– Loại có dung tích xi lanh trên 6.000 cm3 | 150 | |
b) Xe ô tô chở người từ 10 đến dưới 16 chỗ, trừ loại quy định tại các Điểm 4đ, 4e và 4g của Biểu thuế quy định tại Điều này | 15 | |
c) Xe ô tô chở người từ 16 đến dưới 24 chỗ, trừ loại quy định tại các Điểm 4đ, 4e và 4g của Biểu thuế quy định tại Điều này | 10 | |
d) Xe ô tô vừa chở người, vừa chở hàng, trừ loại quy định tại các Điểm 4đ, 4e và 4g của Biểu thuế quy định tại Điều này | ||
– Loại có dung tích xi lanh từ 2.500 cm3 trở xuống | 15 | |
– Loại có dung tích xi lanh trên 2.500 cm3 đến 3.000 cm3 | 20 | |
– Loại có dung tích xi lanh trên 3.000 cm3 | 25 | |
đ) Xe ô tô chạy bằng xăng kết hợp năng lượng điện, năng lượng sinh học, trong đó tỷ trọng xăng sử dụng không quá 70% số năng lượng sử dụng | Bằng 70% mức thuế suất áp dụng cho xe cùng loại quy định tại các Điểm 4a, 4b, 4c và 4d của Biểu thuế quy định tại Điều này | |
e) Xe ô tô chạy bằng năng lượng sinh học | Bằng 50% mức thuế suất áp dụng cho xe cùng loại quy định tại các Điểm 4a, 4b, 4c và 4d của Biểu thuế quy định tại Điều này | |
g) Xe ô tô chạy bằng điện | ||
– Loại chở người từ 9 chỗ trở xuống | 15 | |
– Loại chở người từ 10 đến dưới 16 chỗ | 10 | |
– Loại chở người từ 16 đến dưới 24 chỗ | 5 | |
– Loại thiết kế vừa chở người, vừa chở hàng | 10 | |
h) Xe mô-tô-hôm (motorhome) không phân biệt dung tích xi lanh | ||
– Từ ngày 01 tháng 7 năm 2016 đến hết ngày 31 tháng 12 năm 2017 | 70 | |
– Từ ngày 01 tháng 01 năm 2018 | 75 | |
5 | Xe mô tô hai bánh, xe mô tô ba bánh có dung tích xi lanh trên 125 cm3 | 20 |
6 | Tàu bay | 30 |
7 | Du thuyền | 30 |
8 | Xăng các loại | |
a) Xăng | 10 | |
b) Xăng E5 | 8 | |
c) Xăng E10 | 7 | |
9 | Điều hòa nhiệt độ công suất từ 90.000 BTU trở xuống | 10 |
10 | Bài lá | 40 |
11 | Vàng mã, hàng mã | 70 |
II | Dịch vụ | |
1 | Kinh doanh vũ trường | 40 |
2 | Kinh doanh mát-xa, ka-ra-ô-kê | 30 |
3 | Kinh doanh ca-si-nô, trò chơi điện tử có thưởng | 35 |
4 | Kinh doanh đặt cược | 30 |
5 | Kinh doanh gôn | 20 |
6 | Kinh doanh xổ số | 15 |
Trên đó là bảng chi tiết cụ thể của các loại hàng hóa và dịch vụ. Nhìn chung thuế suất đối với những loại này khá cao. Nhà nước quy định như vậy nhằm mục đích hạn chế số lượng lớn hàng hóa và dịch vụ này. Tuy nhiên theo như thực trạng cho thấy mặc dù thuế suất cao như thế nhưng những mặt hàng này vẫn tràn vào nước ta rất nhiều, các loại hình dịch vụ ngày càng phát triển chóng mặt, gây nên mất ổn định trật tự xã hội.
Công thức tính thuế tiêu thụ đặc biệt
Thuế tiêu thụ đặc biệt được tính trên cơ sở thuế suất tiêu thụ đặc biệt. Cụ thể công thức tính thuế tiêu thụ đặc biệt như sau:
Giá tính thuế TTĐB x Thuế suất thuế TTĐB= Thuế tiêu thụ đặc biệtbiệt
Trong đó:
- Thuế suất tiêu thụ đặc biệt của từng loại hàng hóa nằm trong danh sách chịu thuế tiêu thụ đặc biệt được nhà nước quy định cụ thể. Anh chị có thể tham khảo ở bảng biểu thuế suất nhé.
- Cũng tùy vào từng loại hàng hóa mà giá tính thuế tiêu thụ đặc biệt cũng được tính khác nhau.
Thuế tiêu thụ đặc biệt được khấu trừ
Các trường hợp khấu trừ thuế tiêu thụ đặc biệt cũng được nhà nước quy định cụ thể. Các hàng hóa sẽ được khấu trừ khi doanh nghiệp thực hiện khai số thuế tiêu thụ đặc biệt theo quy định pháp luật, bao gồm các trường hợp sau:
Trường hợp thứ nhất hàng hóa được nhập khẩu hoặc mua trong nước nhưng nguyên vật liệu phải chịu thuế tiêu thụ đặc biệt để sản xuất hàng hóa chịu thuế tiêu thụ đặc biệt.
Thứ hai, nguyên vật liệu mua vào như xăng sinh học cũng được khấu trừ thuế tiêu thụ đặc biệt.
Cuối cùng là các hàng hóa nhập khẩu chịu thuế tiêu thụ đặc biệt.
Số thuế tiêu thụ đặc biệt được khấu trừ là số thuế tương ứng với số thuế TTĐB của nguyên liệu đã sử dụng để sản xuất hàng hóa bán ra.
Trên đây là một số kiến thức về tính thuế tiêu thụ đặc biệt và bảng chi tiết thuế suất đối với tất cả các loại hàng hóa, dịch vụ phải chịu tính thuế tiêu thụ đặc biệt mà bạn có thể tham khảo.
Xem thêm tại đây:quy định khấu trừ thuế tiêu thụ đặc biệt
Khuyến nghị của Công ty Luật TNHH Everest
- Bài viết trong lĩnh vực pháp luật được luật sư, chuyên gia của Công ty Luật TNHH Everest thực hiện nhằm mục đích nghiên cứu khoa học hoặc phổ biến kiến thức pháp luật, hoàn toàn không nhằm mục đích thương mại.
- Bài viết có sử dụng những kiến thức hoặc ý kiến của các chuyên gia được trích dẫn từ nguồn đáng tin cậy. Tại thời điểm trích dẫn những nội dung này, chúng tôi đồng ý với quan điểm của tác giả. Tuy nhiên, quý Vị chỉ nên coi đây là những thông tin tham khảo, bởi nó có thể chỉ là quan điểm cá nhân người viết.
- Trường hợp cần giải đáp thắc mắc về vấn đề có liên quan, hoặc cần ý kiến pháp lý cho vụ việc cụ thể, Quý vị vui lòng liên hệ với chuyên gia, luật sư của Công ty Luật TNHH Everest qua Tổng đài tư vấn pháp luật:1900 6198, E-mail: info@everest.org.vn