Thuế thu nhập doanh nghiệp là một trong những khoản chi phí mà mỗi doanh nghiệp phải nộp vào ngân sách nhà nước dựa trên quy định của pháp luật Việt Nam. Vậy cách tính thuế thu nhập doanh nghiệp như thế nào? Hãy cùng chúng tôi tìm hiểu ngay sau đây.
Khái niệm thuế thu nhập doanh nghiệp
Thuế thu TNDN là gì?
Thuế thu nhập doanh nghiệp (Thuế TNDN) trong tiếng Anh gọi là Profit tax. Hiện nay vẫn chưa có một khái niệm cụ thể nào về thuế thu nhập doanh nghiệp. Tuy nhiên, dựa trên các quy định của Luật thuế thu nhập doanh nghiệp, Nghị định, Thông tư hướng dẫn thi hành thì có thể hiểu: Thuế thu nhập doanh nghiệp là loại thuế trực thu, đánh vào thu nhập chịu thuế của doanh nghiệp bao gồm: thu nhập từ hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ và thu nhập khác theo quy định của pháp luật.
Theo quy định của Thông tư 78/2014/TT-BTC thì Doanh nghiệp phải đóng thuế thu nhập doanh nghiệp bao gồm:
– Doanh nghiệp được thành lập theo quy định của pháp luật Việt Nam ;
– Doanh nghiệp được thành lập theo quy định của pháp luật nước ngoài (sau đây gọi là doanh nghiệp nước ngoài) có cơ sở thường trú hoặc không có cơ sở thường trú tại Việt Nam;
– Tổ chức được thành lập theo Luật Hợp tác xã;
– Ðơn vị sự nghiệp được thành lập theo quy định của pháp luật Việt Nam ;
– Tổ chức khác có hoạt động sản xuất, kinh doanh có thu nhập.
Xem thêm: Nộp thuế thu nhập doanh nghiệp
Căn cứ pháp lý quy định về thuế TNDN
Hiện nay, các căn cứ pháp lý về thuế thu nhập doanh nghiệp được quy định trong:
- Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành;
- Nghị định 218/2013/NĐ-CP;
- Thông tư số 78/2014/TT-BTC;
- Thông tư số 151/2014/TT-BTC;
- Thông tư số 119/2014/TT-BTC;
- Thông tư số 96/2015/TT-BTC;
- Thông tư số 25/2018/TT-BTC.

Ý nghĩa và vai trò của thuế TNDN
Trong thời đại nền kinh tế đang trên đà phát triển thì thuế thu nhập doanh nghiệp đóng vai trò rất quan trọng không chỉ đối với Nhà nước mà còn đối với cả xã hội, cộng đồng. Cụ thể, vai trò của thuế thu nhập doanh nghiệp được thể hiện dưới nhiều khía cạnh khác nhau gồm:
– Là nguồn thu quan trọng của ngân sách nhà nước gắn với hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp;
– Công cụ quan trọng giúp khuyến khích và thúc đẩy sản xuất, kinh doanh theo chiều hướng phát triển dựa trên kế hoạch, chiến lược của Nhà nước;
– Giúp Nhà nước có thể điều tiết các hoạt động kinh tế và xã hội trong từng thời kỳ phát triển kinh tế. Tạo sự công bằng giữa các doanh nghiệp trong sản xuất, kinh doanh;
– Thuế TNDN là công cụ giúp nhà nước thực hiện các chức năng tái phân phối thu nhập, đảm bảo công bằng xã hội;
– Thông qua các ưu đãi về thuế suất, miễn thuế, giảm thuế nhằm khuyến khích các nhà đầu tư trong và ngoài nước đầu tư vào nền kinh tế của đất nước.
Xem thêm: Thuế thu nhập doanh nghiệp
Cách tính thuế thu nhập doanh nghiệp
Công thức tính thuế thu nhập doanh nghiệp
Theo Thông tư 96/2015/TT-BTC của Bộ Tài chính, cách tính thuế thu nhập doanh nghiệp bằng thu nhập tính thuế nhân với thuế suất. Cụ thể:
Thuế TNDN = Thu nhập tính thuế x Thuế suất thuế TNDN
Trường hợp, doanh nghiệp có trích quỹ phát triển khoa học và công nghệ thì thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp được xác định như sau:
Thuế TNDN phải nộp = (Thu nhập tính thuế – Phần trích lập quỹ KHCN) x thuế suất thuế TNDN
Trong đó:
(3) Phần trích lập quỹ KH&CN: được trích tối đa 10% thu nhập tính thuế hàng năm.
(2) Cách tính thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp: Mức thuế suất thuế TNDN 2021 được quy định tại điều 11 của Thông tư số 78/2014/TT-BTC theo đó:
- Mức thuế suất 20% áp dụng cho tất cả các doanh nghiệp được thành lập Việt Nam. (Không phân biệt mức doanh thu).
- Mức thuế suất từ 32% đến 50% sẽ áp dụng cho những doanh nghiệp có hoạt động tìm kiếm, thăm dò, khai thác dầu khí và tài nguyên quý hiếm khác tại Việt Nam.
- Mức thuế suất 50% sẽ áp dụng đối với các doanh nghiệp có hoạt động tìm kiếm, thăm dò, khai thác các mỏ tài nguyên quý hiếm. Ví dụ: Bạch kim, vàng, bạc, thiếc, wolfram, antimon, đá quý, đất hiếm trừ dầu khí,….
- Trường hợp các mỏ tài nguyên quý hiếm có từ 70% diện tích được giao trở lên ở địa bàn có điều kiện kinh tế xã hội đặc biệt khó khăn thuộc danh mục địa bàn ưu đãi thuế thu nhập doanh nghiệp ban hành kèm theo Nghị định số 218/2013/NĐ-CP của Chính phủ áp dụng thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp 40%.

Thu nhập tính thuế
Thu nhập tính thuế trong kỳ tính thuế được xác định bằng công thức:
Thu nhập tính thuế = Thu nhập chịu thuế (1) – Thu nhập được miễn thuế (2) + Các khoản lỗ được kết chuyển theo quy định (3)
Trong đó:
(3) Các khoản lỗ được kết chuyển theo quy định: Lỗ phát sinh trong kỳ tính thuế là số chênh lệch âm về thu nhập tính thuế. Chưa bao gồm các khoản lỗ được kết chuyển từ các năm trước. Doanh nghiệp sau khi quyết toán thuế cả năm mà bị lỗ thì phải chuyển toàn bộ và liên tục số lỗ vào thu nhập chịu thuế của những năm tiếp theo. Thời gian chuyển lỗ tính liên tục không quá 5 năm. Kể từ năm tiếp sau năm phát sinh lỗ.
(2) Thu nhập được miễn thuế: chỉ dành cho một vài doanh nghiệp đặc thù.
(1) Các khoản thu nhập chịu thuế thu nhập doanh nghiệp: Theo Điều 4 Thông tư 78/2014/TT-BTC, thu nhập chịu thuế trong kỳ tính thuế là thu nhập từ hoạt động sản xuất , kinh doanh hàng hóa, dịch vụ và thu nhập khác.

Thu nhập chịu thuế
Thu nhập chịu thuế được xác định theo công thức:
Thu nhập chịu thuế = (Doanh thu – chi phí được trừ) + thu nhập chịu thuế khác
Trong đó:
– Doanh thu là toàn bộ tiền bán hàng, tiền gia công, tiền cung ứng dịch vụ. Bao gồm cả khoản phụ thu, phụ trội mà cơ sở kinh doanh được hưởng. Không phân biệt đã thu được tiền hay chưa thu được tiền.
- Nếu doanh nghiệp kê khai thuế giá trị gia tăng theo phương pháp khấu trừ: Là doanh thu không có thuế giá trị gia tăng.
- Nếu doanh nghiệp kê khai thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp: Là doanh thu bao gồm cả thuế giá trị gia tăng.
– Chi phí được trừ là những khoản chi phí không nằm trong các khoản chi phí không được trừ theo quy định của pháp luật. Và đồng thời các khoản chi phí được trừ phải đáp ứng các điều kiện sau:
- Khoản chi thực tế phát sinh liên quan đến hoạt động sản xuất, kinh doanh của doanh nghiệp.
- Khoản chi có đủ hóa đơn, chứng từ hợp pháp theo quy định của pháp luật.
- Khoản chi nếu có hóa đơn mua hàng hóa, dịch vụ từng có giá trị từ 20 triệu đồng trở lên (giá đã bao gồm thuế giá trị gia tăng) khi thanh toán phải có chứng từ thanh toán không dùng tiền mặt.
- Các khoản thu nhập khác.
Lưu ý: Đối với doanh nghiệp có nhiều hoạt động sản xuất kinh doanh. Khi đó, các hoạt động được áp dụng với nhiều mức thuế suất khác nhau thì doanh nghiệp phải tính riêng thu nhập của từng hoạt động nhân với thuế suất tương ứng.
Xem thêm: Xác định thu nhập chịu thuế TNDN
Trên đây là toàn bộ thông tin về cách tính thuế thu nhập doanh nghiệp và những vấn đề liên quan mà bạn cần nắm rõ. Hi vọng sau khi tham khảo bài viết này, bạn có thể hình dung được cách tính thuế thu nhập doanh nghiệp chính xác nhất.

Khuyến nghị của Công ty Luật TNHH Everest
- Bài viết trong lĩnh vực nêu trên được luật sư, chuyên gia của Công ty Luật TNHH Everest thực hiện nhằm mục đích nghiên cứu khoa học hoặc phổ biến kiến thức pháp luật, hoàn toàn không nhằm mục đích thương mại.
- Bài viết có sử dụng những kiến thức hoặc ý kiến của các chuyên gia được trích dẫn từ nguồn đáng tin cậy. Tại thời điểm trích dẫn những nội dung này, chúng tôi đồng ý với quan điểm của tác giả. Tuy nhiên, quý vị chỉ nên coi đây là những thông tin tham khảo, bởi nó có thể chỉ là quan điểm cá nhân người viết.
- Trường hợp cần giải đáp thắc mắc về vấn đề có liên quan, hoặc cần ý kiến pháp lý cho vụ việc cụ thể, Quý vị vui lòng liên hệ với chuyên gia, luật sư của Công ty Luật TNHH Everest qua Tổng đài tư vấn pháp luật: 1900 6198, E-mail: info@everest.org.vn.