Thứ Năm, Tháng Tư 25, 2024
Google search engine
HomeDoanh nghiệpKiến thức về doanh nghiệpCác loại hình doanh nghiệp. Loại hình doanh nghiệp nào phổ biến...

Các loại hình doanh nghiệp. Loại hình doanh nghiệp nào phổ biến nhất

Một trong những bước đầu tiên để nhà đầu tư tiến hành hoạt động đầu tư kinh doanh đó là thành lập doanh nghiệp. Trên thế giới và Việt Nam có nhiều loại hình doanh nghiệp, mỗi loại doanh nghiệp đều có ưu nhược điểm riêng. Bài viết này sẽ cung cấp thông tin cho quý vị về các loại hình doanh nghiệp, hi vọng từ đó quý vị sẽ có sự lựa chọn loại hình doanh nghiệp phù hợp với mình.

Khái niệm doanh nghiệp

Doanh nghiệp là gì?

Pháp luật Việt Nam có quy định định nghĩa doanh nghiệp tại Luật Doanh nghiệp 2020:

Doanh nghiệp là một tổ chức kinh tế, có tên riêng, có trụ sở giao dịch ổn định, có tài sản, đăng ký kinh doanh theo quy định của pháp luật để hoạt động kinh doanh.

Các doanh nghiệp hiện nay chủ yếu thực hiện sản xuất và kinh doanh, cung cấp dịch vụ để sinh lời. Những doanh nghiệp này được coi là một tổ chức kinh tế vị lợi. Bên cạnh đó cũng có những doanh nghiệp hoạt động không lợi nhuận.

Các loại hình doanh nghiệp gồm: công ty cổ phần, công ty trách nhiệm hữu hạn, công ty hợp danh, công ty tư nhân.

các loại hình doanh nghiệp
doanh nghiệp là gì

Doanh nghiệp nhà nước là gì?

Khái niệm về doanh nghiệp nhà nước được quy định tại Luật Doanh nghiệp 2020 Điều 88.

Doanh nghiệp nhà nước là một tổ chức kinh tế do Nhà nước sở hữu toàn bộ vốn điều lệ hoặc có vốn góp, cổ phần chi phối, được tổ chức quản lý dưới hình thức: công ty TNHH, công ty cổ phần

Doanh nghiệp nhà nước là doanh nghiệp có một một chủ sở hữu nếu Nhà nước nắm giữ 100% vốn điều lệ. Doanh nghiệp nhà nước là doanh nghiệp nhiều chủ sở hữu trong nếu Nhà nước có cổ phần, vốn góp chi phối có tỉ lệ với vốn điều lệ trên 50% và dưới 100%.

Như vậy các loại hình doanh nghiệp nhà nước là:

– Công ty trách nhiệm hữu hạn 1 thành viên do Nhà nước nắm giữ 100% vốn điều lệ;

– Công ty trách nhiệm hữu hạn 2 thành viên trở lên do Nhà nước nắm giữ trên 50% vốn điều lệ;

– Công ty cổ phần do Nhà nước nắm giữ trên 50% vốn điều lệ.

Doanh nghiệp Việt Nam là gì?

Doanh nghiệp Việt Nam là doanh nghiệp thành lập và đăng ký doanh nghiệp theo pháp luật Việt Nam và có trụ sở chính tại Việt Nam.

Các loại hình doanh nghiệp ở Việt Nam

các loại hình doanh nghiệp

Công ty cổ phần

Công ty cổ phần là một trong các loại hình doanh nghiệp, được định nghĩa tại Luật doanh nghiệp 2020 điều 111.

Công ty cổ phần là một pháp nhân có trách nhiệm hữu hạn, được thành lập và tồn tại độc lập với chủ thể sở hữu nó. Vốn điều lệ của công ty cổ phần được chia thành các phần bằng nhau được gọi là cổ phần và có thể huy động vốn bằng cách phát hành cổ phiếu cho nhà đầu tư.

Công ty cổ phần là một tổ chức kinh tế; được đặt tên riêng, có trụ sở giao dịch và tài sản; được cấp GCN đăng ký kinh doanh theo quy định của pháp luật nhằm mục đích kinh doanh.

Công ty trách nhiệm hữu hạn

Công ty trách nhiệm hữu hạn là một trong các loại hình doanh nghiệp, được quy định tại Điều 4 khoản 7 luật doanh nghiệp 2020. Công ty TNHH gồm hai loại hình. Đó là: công ty TNHH 1 thành viên và công ty TNHH 2 thành viên trở lên.

Người góp vốn có thể là tổ chức hoặc cá nhân. Người góp vốn vào vốn điều lệ Công ty TNHH gọi là thành viên góp vốn.

Công ty hợp danh

Được quy định tại Luật Doanh nghiệp 2020, công ty hợp danh là một trong các loại hình doanh nghiệp:

– Có ít nhất 02 thành viên chủ sở hữu chung của Công ty là cá nhân, và cùng nhau hoạt động kinh doanh dưới một tên chung. Các thành viên hợp danh phải chịu trách nhiệm vô hạn bằng toàn bộ tài sản của mình về nghĩa vụ của doanh nghiệp. Công ty có thể có thêm thành viên góp vốn, thành viên này chỉ phải chịu trách nhiệm hữu hạn về các khoản nợ của công ty tương ứng số vốn đã góp.

– Công ty Hợp danh là loại doanh nghiệp có tư cách pháp nhân từ ngày được cấp GCN đăng ký doanh nghiệp.

Doanh nghiệp tư nhân

Doanh nghiệp tư nhân là một trong các loại hình doanh nghiệp, được định nghĩa tại luật doanh nghiệp 2020 điều 183:

Doanh nghiệp tư nhân là một trong các loại hình doanh nghiệp, do một cá nhân làm chủ sở hữu và chịu trách nhiệm vô hạn bằng toàn bộ tài sản của mình về toàn bộ hoạt động của doanh nghiệp.

Công ty tư nhân không có quyền phát hành bất kì loại chứng khoán nào.

Một cá nhân chỉ được thành lập 01 doanh nghiệp tư nhân. Chủ doanh nghiệp tư nhân không được đồng thời là thành viên của công ty hợp danh hoặc là chủ hộ kinh doanh.

Doanh nghiệp tư nhân không có quyền góp vốn thành lập công ty trong công ty hợp danh, công ty cổ phần hoặc công ty trách nhiệm hữu hạn.

Một số câu hỏi liên quan đến các loại hình doanh nghiệp

các loại hình doanh nghiệp

Loại hình doanh nghiệp nào chịu trách nhiệm vô hạn về số vốn?

Trách nhiệm vô hạn nghĩa là chủ sở hữu doanh nghiệp, người góp vốn chịu trách nhiệm về các các hoạt động của doanh nghiệp  bằng toàn bộ tài sản của mình.

Nghĩa là khi doanh nghiệp giải thể hoặc phá sản, phải thanh toán các khoản nợ tài chính thì người góp vốn, chủ sở hữu doanh nghiệp phải sử dụng toàn bộ tài sản của mình để thanh toán.

Các loại hình doanh nghiệp chịu trách nhiệm vô hạn :  công ty hợp danh (Chỉ thành viên hợp danh), doanh nghiệp tư nhân. Các loại hình doanh nghiệp này cũng không có tư cách pháp nhân.

Loại hình doanh nghiệp nào phổ biến nhất hiện nay

Trong các loại hình doanh nghiệp, loại hình doanh nghiệp phổ biến nhất là công ty trách nhiệm hữu hạn. 

Loại hình này có ưu điểm phù hợp với nhiều công ty có quy mô vừa và nhỏ trong nền kinh tế đang phát triển.

Công ty trách nhiệm hữu hạn có rủi ro thấp cho chủ công ty và người góp vốn.

– Thành viên của công ty chỉ cần phải chịu trách nhiệm hữu hạn về nghĩa vụ tài sản và các khoản nợ của công ty tương ứng với số vốn đã góp. Sự tách bạch về tài sản này giúp doanh nghiệp và nhà đầu tư hạn chế được nhiều rủi ro.

Dễ dàng kiểm soát vốn góp và chuyển nhượng vốn góp, kiểm soát được người lạ vào công ty

– Việc góp vốn vào công ty TNHH  đơn giản và không yêu cầu cao về tỉ lệ góp vốn.

– Nếu thành viên góp vốn muốn chuyển nhượng phần vốn của mình thì chỉ được chuyển nhượng khi có sự đồng ý của những thành viên khác.

– ưu tiên bán cho những thành viên khác trong công ty mua. 

Điều này giúp công ty kiểm soát thành viên sở hữu vốn của công ty mình và tránh việc có đối tượng không mong muốn tham gia sở hữu công ty.

Số lượng thành viên công ty TNHH ít, dễ quản lý

– Công ty trách nhiệm hữu hạn có thể có số lượng thành viên tối đa sở hữu vốn là 50 thành viên. Vì vậy, rất dễ kiểm soát các thành viên công ty cũng như hoạt động nội bộ doanh nghiệp.

Dễ dàng kiểm soát các hoạt động công ty

– Hoạt động của công ty trách nhiệm hữu hạn nhìn chung là đơn giản, không bị giới hạn quá nhiều về pháp luật. 

– Các thành viên, bộ phận dễ phối hợp để hoàn thành công việc tốt hơn, không phải thông qua ý kiến của quá nhiều người

Công ty trách nhiệm hữu hạn không bị giới hạn về ngành nghề kinh doanh

– Các công ty trách nhiệm hữu hạn có thể tự do lựa chọn ngành nghề kinh doanh phù hợp với ý muốn của doanh nghiệp ngoài những ngành nghề bị pháp luật hạn chế hay  cấm. 

Loại hình doanh nghiệp nào có nhiều chủ sở hữu?

Công ty trách nhiệm hữu hạn 1 thành viên chỉ có 1 chủ sở hữu là tổ chức hoặc cá nhân;

Công ty trách nhiệm hữu hạn 2 thành viên trở lên có ít nhất 2 chủ sở hữu ( là tổ chức hoặc  cá nhân), tối đa 50 chủ sở hữu;

Chủ sở hữu công ty cổ phần chính là các cổ đông của doanh nghiệp (có thể là tổ chức hoặc cá nhân), tối thiểu là 3 cổ đông và không giới hạn số lượng tối đa;

Chủ sở hữu công ty hợp danh ít nhất là 2 cá nhân và được gọi là thành viên hợp danh, pháp luật cũng không quy định thành viên hợp danh tối đa

Doanh nghiệp tư nhân chỉ có 1 cá nhân là chủ sở hữu duy nhất, được gọi là chủ doanh nghiệp tư nhân. Chủ doanh nghiệp tư nhân không được đồng thời là thành viên hợp danh của công ty hợp danh hoặc chủ hộ kinh doanh, .

Như vậy, các loại hình doanh nghiệp có thể có nhiều chủ sở hữu là: công ty trách nhiệm hữu hạn, công ty cổ phần, công ty hợp danh.

Khuyến nghị của Công ty Luật TNHH Everest

  1. Bài viết trong lĩnh vực pháp luật được luật sư, chuyên gia của Công ty Luật TNHH Everest thực hiện nhằm mục đích nghiên cứu khoa học hoặc phổ biến kiến thức pháp luật, hoàn toàn không nhằm mục đích thương mại.
  2. Bài viết có sử dụng những kiến thức hoặc ý kiến của các chuyên gia được trích dẫn từ nguồn đáng tin cậy. Tại thời điểm trích dẫn những nội dung này, chúng tôi đồng ý với quan điểm của tác giả. Tuy nhiên, quý Vị chỉ nên coi đây là những thông tin tham khảo, bởi nó có thể chỉ là quan điểm cá nhân người viết.
  3. Trường hợp cần giải đáp thắc mắc về vấn đề có liên quan, hoặc cần ý kiến pháp lý cho vụ việc cụ thể, Quý vị vui lòng liên hệ với chuyên gia, luật sư của Công ty Luật TNHH Everest qua Tổng đài tư vấn pháp luật:1900 6198, E-mail: info@everest.org.vn.
RELATED ARTICLES

LEAVE A REPLY

Please enter your comment!
Please enter your name here

- Advertisment -
Google search engine

Most Popular

Recent Comments